Ghi nhớ bài học |

Phương trình của đường thẳng

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

 

A. Lý thuyết cơ bản

1. Phương trình đường thẳng

  • - Đường thẳng d đi qua điểm {{M}_{0}}({{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}}) và có VTCP\,\,\overrightarrow{a}({{a}_{1}};{{a}_{2}};{{a}_{3}}) có phương trình tham số là
     (d):\,\left\{ \begin{array}{l}x={{x}_{0}}+{{a}_{1}}t\\y={{y}_{0}}+{{a}_{2}}t\\z={{z}_{0}}+{{a}_{3}}t\end{array} \right.\,\,\,\,(t\in \mathbb{R}).
  • - Nếu {{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}\ne 0 thì (d):\,\frac{x-{{x}_{0}}}{{{a}_{1}}}=\frac{y-{{y}_{0}}}{{{a}_{2}}}=\frac{z-{{z}_{0}}}{{{a}_{3}}} được gọi là phương trình chính tắc của d.
  • - Đường thẳng Ox:\left\{ \begin{array}{l}x=t\\y=0\\z=0\end{array} \right.\,(t\in \mathbb{R});\,\,Oy:\left\{ \begin{array}{l}x=0\\y=t\\z=0\end{array} \right.\,\,(t\in \mathbb{R});\,\,Oz:\left\{ \begin{array}{l}x=0\\y=0\\z=t\end{array} \right.\,\,(t\in \mathbb{R}).

2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng d đi qua A, có VTCP\,\,\overrightarrow{{{u}_{1}}}=(a;b;c) và đường thẳng d' đi qua B và có VTCP\,\,\overrightarrow{{{u}_{2}}}=(a;b;c).

  • * Trường hợp 1: d và d' đồng phẳng \displaystyle ~\Leftrightarrow \left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right].\overrightarrow{AB}=0.
    • d và d' cắt nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right].\overrightarrow{AB}=0\\\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]\ne \overrightarrow{0}\end{array} \right..
    • d và d' song song với nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]=0\\\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{AB} \right]\ne \overrightarrow{0}\end{array} \right..
    • d và d' trùng nhau \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]=0\\\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{AB} \right]=\overrightarrow{0}\end{array} \right..
  • * Trường hợp 2: d và d' chéo nhau \displaystyle ~\Leftrightarrow \left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right].\overrightarrow{AB}\ne 0.

Khi d và d' có phương trình d:\left\{ \begin{array}{l}x={{x}_{0}}+at\\y={{y}_{0}}+bt\\z={{z}_{0}}+ct\end{array} \right.\,\,(t\in \mathbb{R}) và d':\left\{ \begin{array}{l}x={{x}_{0}}'+a't\\y={{y}_{0}}'+b't\\z={{z}_{0}}'+c't\end{array} \right.\,\,(t\in \mathbb{R}).

Khi đó số nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{0}}+at={{x}_{0}}'+a't\\{{y}_{0}}+bt={{y}_{0}}'+b't\\{{z}_{0}}+ct={{z}_{0}}'+c't\end{array} \right. bằng số giao điểm của d và d'.

Trong trường hợp hệ vô nghiệm thì d và d' song song với nhau hoặc chéo nhau. Nếu \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} cùng phương thì d // d'.

3. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng

Cho mặt phẳng (P):\,Ax+By+Cz+D=0 và đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x={{x}_{0}}+at\\y={{y}_{0}}+bt\\z={{z}_{0}}+ct\end{array} \right.\,\,(t\in \mathbb{R}).

Xét phương trình A({{x}_{0}}+at)+B({{y}_{0}}+bt)+C({{z}_{0}}+ct)+D=0 (ẩn t)    (*)

  • d // (P)\Leftrightarrow (*) vô nghiệm. Khi đó \overrightarrow{{{u}_{d}}}\bot \overrightarrow{{{n}_{P}}} (\overrightarrow{{{u}_{d}}} là một VTCP của (P)).
  • d cắt (P)\Leftrightarrow (*) có đúng một nghiệm.

      d\bot (P)\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{{{n}_{P}}} cùng phương (VTPT của (P) là một VTCP của d).

  • d\subset (P)\Leftrightarrow (*) có vô số nghiệm. Khi đó \overrightarrow{{{u}_{d}}}\bot \overrightarrow{{{n}_{P}}}

4. Khoảng cách

  • Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

    Cho đường thẳng \displaystyle d đi qua {{M}_{0}} và có VTCP\,\,\overrightarrow{u} và điểm M.

d(M,d)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{{{M}_{0}}M},\overrightarrow{u} \right] \right|}{|\overrightarrow{u}|}.

  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

    Cho hai đường thẳng chéo nhau {{d}_{1}} và {{d}_{2}}{{d}_{1}} đi qua điểm {{M}_{1}} và có VTCP\,\,\overrightarrow{{{u}_{1}}}{{d}_{2}} đi qua điểm {{M}_{2}} và có VTCP\,\,\overrightarrow{{{u}_{2}}}.

d({{d}_{1}},{{d}_{2}})=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right].\overrightarrow{{{M}_{1}}{{M}_{2}}} \right|}{\left| \left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right] \right|}.

  • Khoảng cách giữa một đường thẳng và một mặt phẳng song song

    Khoảng cách giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) song song với nó bằng khoảng cách từ một điểm M bất kì trên d đến mặt phẳng (P).

5. Góc

  • Góc giữa hai đường thẳng

    Cho hai đường thẳng {{d}_{1}} và {{d}_{2}} có hai VTCP lần lượt là \overrightarrow{{{u}_{1}}} và \overrightarrow{{{u}_{2}}}.

    Góc giữa hai đường thẳng {{d}_{1}} và {{d}_{2}} bằng hoặc bù với góc giữa hai vecto \overrightarrow{{{u}_{1}}} và \overrightarrow{{{u}_{2}}}.

    \cos \left( \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right)=\frac{\left| \overrightarrow{{{u}_{1}}}.\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{1}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{u}_{2}}} \right|}{{0}^{0}}\le \widehat{({{d}_{1}},{{d}_{2}})}\le {{90}^{0}}.

  • Góc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng

    Cho đường thẳng d có VTCP\,\,\overrightarrow{u}(a;b;c) và mặt phẳng (P) có VTPT\,\,\overrightarrow{n}(A;B;C).

    Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng d với hình chiếu d' của nó trên (P).

    \sin \left( \widehat{d,(P)} \right)=\frac{\left| Aa+Bb+Cc \right|}{\sqrt{{{A}^{2}}+{{B}^{2}}+{{C}^{2}}}.\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}{{0}^{0}}\le \widehat{\left( d,(P) \right)}\le {{90}^{0}}

B. Bài tập  

Dạng 1. Lập phương trình đường thẳng biết VTCP \overrightarrow{u} 

A. Phương pháp

  • - Đường thẳng d đi qua điểm {{M}_{0}}({{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}}) và có VTCP\,\,\overrightarrow{a}({{a}_{1}};{{a}_{2}};{{a}_{3}}) có phương trình tham số là
  • (d):\,\left\{ \begin{array}{l}x={{x}_{0}}+{{a}_{1}}t\\y={{y}_{0}}+{{a}_{2}}t\\z={{z}_{0}}+{{a}_{3}}t\end{array} \right.\,\,\,\,(t\in \mathbb{R}).
  • - Nếu {{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}\ne 0 thì (d) có phương trình chính tắc là \frac{x-{{x}_{0}}}{{{a}_{1}}}=\frac{y-{{y}_{0}}}{{{a}_{2}}}=\frac{z-{{z}_{0}}}{{{a}_{3}}}.
  • - Đường thẳng d đi qua hai điểm A,B phân biệt có vecto chỉ phương \overrightarrow{AB}.
  • - Đường thẳng d=(P)\cap (Q)\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{P}}},\overrightarrow{{{n}_{Q}}} \right].

B. Bài tập ví dụ 

Ví dụ 1.1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(1;-2;0) và có vecto chỉ phương \overrightarrow{u}(0;0;1). Đường thẳng d có phương trình tham số là

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=1\\y=-2\\z=t\end{array} \right..         B. \left\{ \begin{array}{l}x=1-t\\y=-2+2t\\z=t\end{array} \right..          C. \left\{ \begin{array}{l}x=t\\y=-2t\\z=1\end{array} \right..             D. \left\{ \begin{array}{l}x=1-2t\\y=-2-t\\z=0\end{array} \right..

Lời giải:

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(1;-2;0) và có vecto chỉ phương \overrightarrow{u}(0;0;1)là \left\{ \begin{array}{l}x=1\\y=-2\\z=t\end{array} \right..

Ví dụ 1.2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-1;3;-2),\,B(-3;7;-18) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x-y+z+1=0. Viết phương trình đường thẳng d đi qua 2 điểm A,B.

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=-1-t\\y=3+2t\\z=-2+8t\end{array} \right..     B. \left\{ \begin{array}{l}x=-1-t\\y=3+2t\\z=-2-8t\end{array} \right..     C. \left\{ \begin{array}{l}x=1-t\\y=3+2t\\z=-2-8t\end{array} \right..      D. \left\{ \begin{array}{l}x=-1-t\\y=3+2t\\z=2-8t\end{array} \right..

Lời giải:

\overrightarrow{AB}(-2;4;-16)=2(-1;2;-8).

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A và có vecto chỉ phương \overrightarrow{u}(-1;2;-8) là \left\{ \begin{array}{l}x=-1-t\\y=3+2t\\z=-2-8t\end{array} \right..

Chọn đáp án A.

Ví dụ 1.3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):x-2y+3z-4=0 và (Q):3x+2y-5z-4=0. Giao tuyến của (P) và (Q) có phương trình tham số là

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=2+2t\\y=-1+7t\\z=4t\end{array} \right..        B. \left\{ \begin{array}{l}x=2-2t\\y=-1+7t\\z=-4t\end{array} \right..         C. \left\{ \begin{array}{l}x=2+2t\\y=1+7t\\z=4t\end{array} \right..        D. \left\{ \begin{array}{l}x=1+2t\\y=1-7t\\z=4t\end{array} \right..

Lời giải:

Cách 1:

Xét hệ \left\{ \begin{array}{l}x-2y+3z-4=0\\3x+2y-5z-4=0\end{array} \right.\,\,\,(*).

Cho x=0 thay vào (*) tìm được y=-8,z=-4.

Đặt A(0;-8;-4).

Cho z=0 thay vào (*) tìm được x=2,y=-1.

Đặt B(2;-1;0)\Rightarrow \overrightarrow{AB}(2;7;4) là một vecto chỉ phương của (P)\cap (Q).

Như vậy, phương trình tham số của (P)\cap (Q) là \left\{ \begin{array}{l}x=2+2t\\y=-1+7t\\z=4t\end{array} \right..

Cách 2:

Xét hệ \left\{ \begin{array}{l}x-2y+3z-4=0\\3x+2y-5z-4=0\end{array} \right.\,\,(*).

Cho z=0 thay vào (*) tìm được x=2,y=-1.

Đặt B(2;-1;0).

(P):x-2y+3z-4=0 có vecto pháp tuyến \overrightarrow{{{n}_{P}}}=(1;-2;3).

(Q):3x+2y-5z-4=0 có vecto pháp tuyến \overrightarrow{{{n}_{Q}}}(3;2;-5).

\Rightarrow \left[ \overrightarrow{{{n}_{P}}},\overrightarrow{{{n}_{Q}}} \right]=(4;14;8)\Rightarrow  chọn \overrightarrow{u}=(2;7;4) là một vecto pháp tuyến của (P)\cap (Q).

Như vậy, phương trình tham số của (P)\cap (Q) là \left\{ \begin{array}{l}x=2+2t\\y=-1+7t\\z=4t\end{array} \right..

Chọn đáp án A.

Ví dụ 1.4 (THPT Chuyên KHTN 2017 Lần 4) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;-1;0),B(-1;2;-2),C(3;0;-4). Viết phương trình trung tuyến đỉnh A của tam giác ABC.

    A. \frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{-3}.                      B. \frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z}{3}.

    C. \frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z}{-3}.                      D. \frac{x-2}{-1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z}{3}.

Lời giải:

Gọi M(1;1;-3) là trung điểm của cạnh BC, ta có \overrightarrow{AM}=(-1;1;-3) là vecto chỉ phương của đường thẳng AM.

Do đó phương trình đường trung tuyến AM là \frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z}{3}.

Chọn đáp án B.

Dạng 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng

Ví dụ 2.1 (THPT Chuyên Bắc Giang 2017 Lần 1) Cho đường thẳng d:\frac{x-1}{-1}=\frac{y}{2}=\frac{z-3}{4} và mặt phẳng (P):2x-y+z-5=0. Xét vị trí tương đối của d và (P).

    A. d nằm trên (P).                                          B. d // (P).

    C. d cắt và không vuông góc với (P).                D. d\bot (P).

Lời giải:

Đường thẳng d đi qua M(1;0;3) và có VTCP\,\,\,\overrightarrow{{{u}_{d}}}(-1;2;4), mặt phẳng (P) có một VTPT \overrightarrow{{{n}_{P}}}(2;-1;1).

Ta có \overrightarrow{{{u}_{d}}}.\overrightarrow{{{n}_{P}}}=-1.2+2(-1)+4.1=0.

Do đó d song song hoặc nằm trên (P).

Mặt khác 2.1-0+3-5=0\Rightarrow M(1;0;3)\in (P).

Vậy d nằm trên (P)Chọn đáp án A.

Ví dụ 2.2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình là \left\{ \begin{array}{l}x=5-t\\y=1+2t\\z=-3\end{array} \right.và mặt phẳng (P) có phương trình -x+2y-2=0. Tìm tọa độ giao điểm của mặt phẳng (P) và đường thẳng d.

    A. N(4;3;3).               B. N(4;3;0).               C. N(4;-3;-3).               D. N(4;3;-3).

Lời giải:

Cách 1 (Tự luận)

Xét phương trình -(5-t)+2(1+2t)-2=0\Leftrightarrow 5t-5=0\Leftrightarrow t=1.

Thay t=1 vào phương trình đường thẳng d, ta được tọa độ giao điểm của d và (P) là N(4,3,-3).

Cách 2 (Trắc nghiệm)

Vì N\in d\Rightarrow {{z}_{N}}=-3\Rightarrow Loại đáp án A và B.

N\in (P) nên thay tọa độ N vào phương trình mặt phẳng (P)\Rightarrow  Chọn đáp án C.

Ví dụ 2.3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình \left\{ \begin{array}{l}x=2+t\\y=-3-t\\z=-t\end{array} \right. và điểm A(1;3;5). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d.

    A. x-y-z-7=0.                     B. x-y+z+7=0.

    C. x-y-z+7=0.                     D. x+y-z+7=0.

Lời giải:

\overrightarrow{u}(1;-1;-1) là VTCP của đường thẳng d.

Vì (P)\bot d nên \overrightarrow{u}(1;-1;-1)cũng là VTPT của (P).

Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;3;5) và có VTPT\,\,(1;-1;-1) là:

x-1-(y-3)-(z-5)=0\Leftrightarrow x-y-z+7=0.

Chọn đáp án C.

Ví dụ 2.4: Phương trình tham số của đường thẳng \Delta  đi qua hai điểm M(1;2;3) và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình x-4y-5z+3=0 là

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=2-4t\\z=3-5t\end{array} \right..        B. \left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=2+4t\\z=3+5t\end{array} \right..       C. \left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=-2-4t\\z=-3-5t\end{array} \right..        D. \left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=2+4t\\z=3-5t\end{array} \right..

Lời giải:

Ta có \overrightarrow{n}=(1;-4;-5) là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Vì \Delta \bot (P)\Rightarrow \overrightarrow{n}(1;-4;-5) cũng là vecto chỉ phương của đường thẳng \Delta .

Vậy phương trình đường thẳng \Delta  là \left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=2-4t\\z=3-5t\end{array} \right..

Chọn đáp án A.

Ví dụ 2.5 (Chuyên Bắc Giang 2017 Lần 1) Viết phương trình mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (\alpha ):2x-3y+z-2=0 và chứa đường thẳng d:\frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{-1}.

    A. x-y+z-3=0.                        B. 2x+y-z+3=0.

    C. x+y+z-1=0.                        D. 3x+y-z+3=0.

Lời giải:

Đường thẳng d đi qua điểm M(0;-1;2) và có vecto chỉ phương \overrightarrow{{{u}_{d}}}=(-1;2;-1).

Mặt phẳng (\alpha ) có vecto pháp tuyến \overrightarrow{n}=(2;-3;1).

Mặt phẳng (P) cần tìm đi qua điểm M(0;-1;2) và có vecto pháp tuyến \left[ \overrightarrow{n},\overrightarrow{u} \right]=(-1;-1;-1) có phương trình là x+y+z-1=0Chọn C. 

Dạng 3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. Viết phương trình đường thẳng liên quan đến một đường thẳng 

A. Phương pháp

  • d//d'\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{{{u}_{d'}}} cùng phương (có cùng vecto chỉ phương).
  • d\bot d'\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}\bot \overrightarrow{{{u}_{d'}}}\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}.\overrightarrow{{{u}_{d'}}}=0.
  • d\cap d'=M\Rightarrow  Tọa độ M thỏa mãn phương trình tham số của d và d'.

B. Bài tập ví dụ 

Ví dụ 3.1 (THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định 2017 Lần 2) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng {{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y-7}{1}=\frac{z}{4} và {{d}_{2}}:\frac{x+1}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z-2}{-1}. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

    A. {{d}_{1}} và {{d}_{2}} vuông góc với nhau và cắt nhau.             B. {{d}_{1}}//{{d}_{2}}.

    C. {{d}_{1}}và {{d}_{2}} chéo nhau.                                             D. {{d}_{1}}\equiv {{d}_{2}}.

Lời giải:

Đường thẳng {{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y-7}{1}=\frac{z}{4} có vecto chỉ phương \overrightarrow{{{u}_{1}}}=(2;1;4).

Đường thẳng {{d}_{2}}:\frac{x+1}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z-2}{-1} có vecto chỉ phương \displaystyle \overrightarrow{{{u}_{2}}}=(1;2;-1).

Ta thấy \overrightarrow{{{u}_{1}}} và \overrightarrow{{{u}_{2}}} không cùng phương nên đáp án B, C sai.

Phương trình tham số {{d}_{1}}:\left\{ \begin{array}{l}x=1+2t\\y=7+t\\z=4t\end{array} \right.,\,{{d}_{2}}:\left\{ \begin{array}{l}x=-1+s\\y=2+2s\\z=2-s\end{array} \right..

Xét hệ \left\{ \begin{array}{l}1+2t=-1+s\\7+t=2+2s\\4t=2-s\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2t-s=-2\\t-2s=-5\\4t=2-s\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t=\frac{1}{3}\\s=\frac{8}{3}\\4.\frac{1}{3}\ne 2-\frac{8}{3}\end{array} \right. hệ vô nghiệm.

Suy ra {{d}_{1}}và {{d}_{2}} chéo nhau. Chọn đáp án C.

Ví dụ 3.2: Phương trình tham số của đường thẳng \Delta  đi qua điểm M(1;2;3) và song song với đường thẳng d có phương trình \frac{x-1}{1}=\frac{y+3}{-4}=\frac{z-1}{-5} là

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=2-4t\\z=3-5t\end{array} \right..              B. \left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=4t\\z=-5t\end{array} \right..              C. \left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=-2-4t\\z=-3-5t\end{array} \right..              D. \left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=-4t\\z=-5t\end{array} \right..

Lời giải:

Ta có \displaystyle \overrightarrow{u}=(1;-4;-5) là một vecto chỉ phương của đường thẳng d.

Vì \Delta //d\Rightarrow \overrightarrow{u}(1;-4;-5) cũng là một vecto chỉ phương của đường thẳng \Delta .

Vậy phương trình của đường thẳng \Delta  là \left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=2-4t\\z=3-5t\end{array} \right..

Chọn đáp án A.

Ví dụ 3.3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(2;0;1) và đường thẳng d:\frac{x-1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-2}{1}. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc và cắt đường thẳng d.

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=2-t\\y=0\\z=2+t\end{array} \right..               B. \left\{ \begin{array}{l}x=2-t\\y=1\\z=1+t\end{array} \right..               C. \left\{ \begin{array}{l}x=2-t\\y=0\\z=1+t\end{array} \right..              D. \left\{ \begin{array}{l}x=1-t\\y=0\\z=1+t\end{array} \right..

Lời giải:

Gọi \Delta  là đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc và cắt đường thẳng d tại M.

    \Rightarrow M\in d\Rightarrow M(1+m;2m;2+m),\,\,m\in \mathbb{R}.

\overrightarrow{u}(1;2;1) là vecto chỉ phương của d.

Vì d\bot \Delta \Leftrightarrow \overrightarrow{u}.\overrightarrow{AM}=0\Leftrightarrow 4m=0\Leftrightarrow m=0.

Do đó vecto chỉ phương của \Delta  là \overrightarrow{AM}(-1;0;1).

Phương trình tham số của \Delta  là \left\{ \begin{array}{l}x=2-t\\y=0\\z=1+t\end{array} \right..

Chọn đáp án C.

Ví dụ 3.4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P):3x+5y-z-2=0 và đường thẳng d:\frac{x-12}{4}=\frac{y-9}{3}=\frac{z-1}{1}. Viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), đi qua giao điểm của d và (P), đồng thời vuông góc với d?

    A. \frac{x}{8}=\frac{y}{-7}=\frac{z+2}{-11}.                                 B. \frac{x}{8}=\frac{y}{-7}=\frac{z+2}{-11}.

    C. \frac{x}{8}=\frac{y}{-7}=\frac{z+2}{-11}.                                 D. \frac{x}{8}=\frac{y}{-7}=\frac{z+2}{-11}.

Lời giải:

Gọi M là giao điểm của d và (P)\Rightarrow M(12+4t;9+3t;1+t).

M\in (P)\Rightarrow 3(12+4t)+5(9+3t)-(1+t)-2=0\Leftrightarrow t=-3. Do đó M(0;0;-2).

d có vecto chỉ phương \overrightarrow{u}=(4;3;1),\,(P) có vecto chỉ phương \overrightarrow{n}=(3;5;-1)\Rightarrow \Delta  có vecto chỉ phương \overrightarrow{v}=\left[ \overrightarrow{n},\overrightarrow{u} \right]=(8;-7;-11).

Phương trình đường thẳng \Delta  là \frac{x}{8}=\frac{y}{-7}=\frac{z+2}{-11}Chọn đáp án A. 

Dạng 4. Viết phương trình đường thẳng liên quan đến hai đường thẳng 

A. Phương pháp

  • - Đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng {{d}_{1}},{{d}_{2}} không song song với nhau \Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{1}}}}},\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}} \right].
  • d\cap d'=M\Rightarrow  Tọa độ M thỏa mãn phương trình tham số của d và d'.
  • - Viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của {{d}_{1}},{{d}_{2}} chéo nhau.
    • + Chuyển {{d}_{1}},{{d}_{2}} về dạng tham số.
    • + Giả sử d\cap {{d}_{1}}=A,\,\,d\cap {{d}_{2}}=B\Rightarrow Tọa độ A,B theo {{d}_{1}},{{d}_{2}}.
    • + Từ điều kiện \displaystyle 102.
    • d chính là đường thẳng đi qua hai điểm A,B

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 4.1: Cho hai đường thẳng {{d}_{1}},{{d}_{2}} có phương trình lần lượt là {{d}_{1}}:\left\{ \begin{array}{l}x={{t}_{1}}\\y=-1-4{{t}_{1}}\\z=6+6{{t}_{1}}\end{array} \right. và {{d}_{2}}:\frac{x}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+2}{-5}. Phương trình của {{d}_{3}} đi qua M(1;-1;2) và vuông góc với cả {{d}_{1}},{{d}_{2}} là

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=1-14t\\y=-1+17t\\z=2+9t\end{array} \right..     B. \left\{ \begin{array}{l}x=1+14t\\y=-1+17t\\z=2+9t\end{array} \right..     C. \left\{ \begin{array}{l}x=1+14t\\y=-1-17t\\z=2+9t\end{array} \right..      D. \left\{ \begin{array}{l}x=1+14t\\y=-1+17t\\z=2-9t\end{array} \right..

Lời giải:   

Vecto chỉ phương của {{d}_{3}} là \overrightarrow{{{u}_{3}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]=(14;17;9).

Chọn đáp án B.

Ví dụ 4.2 (THPT Chuyên KHTN 2017 Lần 4) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng {{d}_{1}}:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{3}=\frac{z}{1};\,{{d}_{2}}:\frac{x+1}{-1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-2}{4}. Đường thẳng d qua Mcắt {{d}_{1}},{{d}_{2}} lần lượt tại A và B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

    A. AB=2.                  B. AB=3.                     C. AB=\sqrt{6}.                   D. AB=\sqrt{5}.

Lời giải:

Giả sử A(1+a;2+3a;a),\,\,B(-1-b;1+2b;2+4b).

\overrightarrow{MA}=(a-2;3a-1;a+2),\,\overrightarrow{MB}=(-b-4;2b-2;4b-4).

Ta có \overrightarrow{MA}=k\overrightarrow{MB}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a-2=k(-b-4)\\3a-1=k(2b-2)\\a+2=k(4b-4)\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a=0\\b=0\end{array} \right.\Rightarrow AB=3.

Chọn đáp án B.

Ví dụ 4.3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(1;2;3) và đường thẳng d:\frac{x+1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z-3}{-2}. Viết phương trình đường thẳng \Delta  đi qua điểm A, vuông góc với d và cắt trục Ox.

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=1-2t\\y=2-2t\\z=3+3t\end{array} \right..           B. \left\{ \begin{array}{l}x=-2t\\y=2-2t\\z=3-3t\end{array} \right..             C. \left\{ \begin{array}{l}x=1-2t\\y=2-2t\\z=3-3t\end{array} \right..            D. \left\{ \begin{array}{l}x=1-2t\\y=2+2t\\z=3-3t\end{array} \right..

Lời giải:

Gọi B(x;0;0) là giao điểm của đường thẳng \Delta  với trục Ox. Khi đó, đường thẳng \Delta  nhận vecto \overrightarrow{AB}=(x-1;-2;-3) làm vecto pháp tuyến. Vì đường thẳng \Delta  vuông góc với đường thẳng d nên \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{{{u}_{d}}}=0\Leftrightarrow (x-1).2-2+6=0\Leftrightarrow x=-1.

Đường thẳng \Delta  nhận vecto \overrightarrow{AB}=(-2;-2;-3) làm vecto pháp tuyến có phương trình\left\{ \begin{array}{l}x=1-2t\\y=2-2t\\z=3-3t\end{array} \right..

Chọn đáp án C.

Ví dụ 4.4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho {{d}_{1}}:\left\{ \begin{array}{l}x=3-4{{t}_{1}}\\y=-2+{{t}_{1}}\\z=-1+{{t}_{1}}\end{array} \right. và {{d}_{2}}:\left\{ \begin{array}{l}x=6{{t}_{2}}\\y=1+{{t}_{2}}\\z=2+2{{t}_{2}}\end{array} \right.. Lập phương trình đường vuông góc chung của {{d}_{1}} và {{d}_{2}}.

    A. \frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z+1}{2}.                          B. \frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-1}{2}.

    C. \frac{x+1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{2}.                             D. \frac{x+1}{1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z}{2}.

Lời giải:

Đường thẳng {{d}_{1}},{{d}_{2}} có vecto chỉ phương lần lượt là \overrightarrow{{{u}_{1}}}=(-4;1;1),\overrightarrow{{{u}_{2}}}=(-6;1;2).

Giả sử M=d\cap {{d}_{1}}\Rightarrow M(3-4{{t}_{1}};-2+{{t}_{1}};-1+{{t}_{1}}).

    N=d\cap {{d}_{2}}\Rightarrow N(-6{{t}_{2}};1+{{t}_{2}};2+2{{t}_{2}}).

  \Rightarrow \overrightarrow{MN}=(-6{{t}_{2}}+4{{t}_{1}}-3;{{t}_{2}}-{{t}_{1}}+3;2{{t}_{2}}-{{t}_{1}}+3).

MN là đoạn vuông góc chung của {{d}_{1}},{{d}_{2}}

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow{MN}\bot \overrightarrow{{{u}_{1}}}\\\overrightarrow{MN}\bot \overrightarrow{{{u}_{2}}}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{{{u}_{1}}}=0\\\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{{{u}_{2}}}=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{{t}_{2}}-2{{t}_{1}}+2=0\\41{{t}_{2}}-27{{t}_{1}}+27=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{t}_{1}}=1\\{{t}_{2}}=0\end{array} \right.\Rightarrow M(-1;-1;0),N(0;1;2).

Phương trình đường vuông góc chung của {{d}_{1}},{{d}_{2}} là \frac{x+1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{2}.

 

Dạng 5. Khoảng cách – Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách 

Ví dụ 5.1: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng {{d}_{1}}:\frac{x+7}{3}=\frac{y-5}{-1}=\frac{z-9}{4} và {{d}_{2}}:\frac{x}{3}=\frac{y+4}{-1}=\frac{z+18}{4}. Tính khoảng cách giữa {{d}_{1}} và {{d}_{2}}.

    A. d\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=25.                          B. d\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=20.

    C. d\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=15.                          D. d\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=\sqrt{15}.

Lời giải:

Ta thấy {{d}_{1}} và {{d}_{2}} là hai đường thẳng song song, nên ta chỉ việc lấy một điểm bất kì thuộc {{d}_{1}} và tính khoảng cách từ điểm đó đến {{d}_{2}}.

Gọi M(-7;5;8)\in {{d}_{1}},\,H(0;-4;-18)\in {{d}_{2}}

Ta có: \overrightarrow{MH}=(7;-9;-27).

Vecto chỉ phương của {{d}_{2}} là \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}}=(3;-1;4)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{MH},\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}} \right]=(-63;-109;20).

Vậy d\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=d\left( M,{{d}_{2}} \right)=\frac{\left| \overrightarrow{MH},\overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{{{d}_{2}}}}} \right|}=25.

Ví dụ 5.2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách d từ điểm A(1;-2;3) đến đường thẳng d:\frac{x-10}{5}=\frac{y-2}{1}=\frac{z+2}{1}.

    A. d=\sqrt{\frac{1361}{27}}.                  B. d=7.                      C. d=\frac{13}{2}.                   D. d=\sqrt{\frac{1358}{27}}.

Lời giải:

Đường thẳng d có vecto chỉ phương \overrightarrow{u}=(5;1;1). Gọi điểm M(10;2;-2)\in d.

Ta có \displaystyle \overrightarrow{AM}=(9;4;-5)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AM},\overrightarrow{u} \right]=(9;-34;-11).

          d\left( A,d \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{AM},\overrightarrow{u} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|}=\sqrt{\frac{1358}{27}}.

Chọn đáp án D.

Ví dụ 5.2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x+y-2z+9=0 và đường thẳng d:\frac{x+1}{1}=\frac{y-1}{7}=\frac{z-3}{-1}. Viết phương trình đường thẳng \Delta  vuông góc với (P) và cắt d tại một điểm M cách (P) một khoảng bằng 2.

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=-\frac{19}{11}+2t\\y=-\frac{45}{11}+t\\z=\frac{41}{11}-2t\end{array} \right..                                   B. \left\{ \begin{array}{l}x=-\frac{7}{11}+2t\\y=\frac{39}{11}+t\\z=\frac{29}{11}-2t\end{array} \right..

    C. \left\{ \begin{array}{l}x=-\frac{7}{11}+2t\\y=\frac{39}{11}-t\\z=\frac{29}{11}-2t\end{array} \right..                                   D. Cả A, B đều đúng.

Lời giải:

Vì \Delta \bot (P)\Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{P}}}(2;1;-2) là một vecto chỉ phương của \Delta .

Giả sử \Delta \cap d=M\Rightarrow M(t-1;1+7t;3-t).

Ta có d\left( M,(P) \right)=2\Leftrightarrow |11t+2|\,=6\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t=-\frac{8}{11}\\t=\frac{4}{11}\end{array} \right..

Với t=-\frac{8}{11}\Rightarrow M\left( -\frac{19}{11};-\frac{45}{11};\frac{41}{11} \right).

Với t=\frac{4}{11}\Rightarrow M\left( -\frac{7}{11};\frac{39}{11};\frac{29}{11} \right)\Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l}x=-\frac{7}{11}+2t\\y=\frac{39}{11}+t\\z=\frac{29}{11}-2t\end{array} \right. \Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l}x=-\frac{19}{11}+2t\\y=-\frac{45}{11}+t\\z=\frac{41}{11}-2t\end{array} \right..

Ví dụ 5.2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x-2y+2z-5=0 và các điểm A(-3;0;1),B(1;-1;3). Trong tất cả các đường thẳng đi qua A và song song với mặt phẳng (P), gọi d là đường thẳng sao cho khoảng cách từ B đến d là lớn nhất. Viết phương trình đường thẳng d.

    A. \frac{x-5}{2}=\frac{y}{-6}=\frac{z}{-7}.                           B. \frac{x-1}{-2}=\frac{y+12}{6}=\frac{z+13}{7}.

    C. \frac{x+3}{-2}=\frac{y}{-6}=\frac{z-1}{7}.                          D. \frac{x-1}{-2}=\frac{y+1}{6}=\frac{z-3}{7}.

Lời giải:

Vì (-3-2.0+2.1-5)(1-2.(-1)+2.3-5)<0 nên hai điểm A,B khác phía so với (P). Gọi H là hình chiếu của B lên d.

Ta có BH\le BA nên khoảng cách BH từ B đến d lớn nhất khi và chỉ khi H\equiv A.

Khi đó AB\bot d.

Vecto pháp tuyến của (P) là \overrightarrow{n}=(1;-2;2).

\overrightarrow{AB}=(4;-1;2).

Vecto chỉ phương của d là \overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{u},\overrightarrow{AB} \right]=(-2;6;7).

Mà d qua A(-3;0;1) nên chọn B.

Dạng 6. Góc giữa hai đường thẳng – Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

A. Phương pháp

  • Góc giữa hai đường thẳng

    Cho hai đường thẳng {{d}_{1}} và {{d}_{2}} có hai VTCP lần lượt là \overrightarrow{{{u}_{1}}} và \overrightarrow{{{u}_{2}}}.

    Góc giữa hai đường thẳng {{d}_{1}} và {{d}_{2}} bằng hoặc bù với góc giữa hai vecto \overrightarrow{{{u}_{1}}} và \overrightarrow{{{u}_{2}}}.

    \cos \left( \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right)=\frac{\left| \overrightarrow{{{u}_{1}}}.\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{1}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{u}_{2}}} \right|}{{0}^{0}}\le \widehat{({{d}_{1}},{{d}_{2}})}\le {{90}^{0}}.

  • Góc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng

    Cho đường thẳng d có VTCP\,\,\overrightarrow{u}(a;b;c) và mặt phẳng (P) có VTPT\,\,\overrightarrow{n}(A;B;C).

    Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng d với hình chiếu d' của nó trên (P).

    \sin \left( \widehat{d,(P)} \right)=\frac{\left| Aa+Bb+Cc \right|}{\sqrt{{{A}^{2}}+{{B}^{2}}+{{C}^{2}}}.\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}{{0}^{0}}\le \widehat{\left( d,(P) \right)}\le {{90}^{0}}.

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 6.1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, số đo của góc tạo bởi hai đường thẳng {{d}_{1}}:\left\{ \begin{array}{l}x=-1+t\\y=2\\z=2+t\end{array} \right. và {{d}_{2}}:\left\{ \begin{array}{l}x=8-2t'\\y=t'\\z=2t'\end{array} \right. là

    A. {{90}^{0}}.                      B. {{60}^{0}}.                       C. {{30}^{0}}.                      D. {{45}^{0}}.

Lời giải:

Vecto chỉ phương của {{d}_{1}} là \overrightarrow{{{u}_{1}}}=(1;0;1).

Vecto chỉ phương của {{d}_{2}} là \overrightarrow{{{u}_{2}}}=(-2;1;2).

Ta có \overrightarrow{{{u}_{1}}}.\overrightarrow{{{u}_{2}}}=0\Rightarrow {{d}_{1}}\bot {{d}_{2}}

Vậy góc tạo bởi {{d}_{1}} và {{d}_{2}} là {{90}^{0}}.

Chọn A.

Ví dụ 6.2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng {{d}_{1}}:\left\{ \begin{array}{l}x=-1+t\\y=\sqrt{2}t\\z=2+t\end{array} \right. và {{d}_{2}}:\left\{ \begin{array}{l}x=2+t\\y=1+\sqrt{2}t\\z=2+mt\end{array} \right.. Với giá trị nào của m thì {{d}_{1}} và {{d}_{2}} hợp với nhau một góc {{60}^{0}}?

    A. m=-1.                    B. m=1.                     C. m=\frac{1}{2}.                         D. m=-\frac{3}{2}.

Lời giải:

Vecto chỉ phương của {{d}_{1}} là \overrightarrow{{{u}_{1}}}=(1;\sqrt{2};1).

Vecto chỉ phương của {{d}_{2}} là \overrightarrow{{{u}_{2}}}=(1;\sqrt{2};m).

Ta có \displaystyle \cos {{60}^{0}}=\left| \cos (\overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}}) \right|\Leftrightarrow |m+3|\,=\sqrt{{{m}^{2}}+3}\Leftrightarrow m=-1

Chọn A.

Ví dụ 6.3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x=1-t\\y=2+t\\z=t\end{array} \right. và mặt phẳng (P):2x+3y+z-4=0. Tính \sin \left( d,(P) \right).

    A. \frac{-\sqrt{42}}{21}.                      B. \frac{\sqrt{42}}{21}.                        C. \frac{\sqrt{21}}{42}.                         D. \frac{-\sqrt{21}}{42}.

Lời giải:

Vecto chỉ phương của đường thẳng d là \overrightarrow{u}=(-1;1;0).

Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \overrightarrow{n}=(2;3;1).

Ta có \sin \left( d,(P) \right)=\frac{\left| \overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|.\left| \overrightarrow{n} \right|}=\frac{\sqrt{42}}{21}.

Chọn B.

Ví dụ 6.4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d,d' có phương trình d:\left\{ \begin{array}{l}x=1+t\\y=2+t\\z=t\end{array} \right.,\,\,\,d':\left\{ \begin{array}{l}x=1\\y=1+\sqrt{2}t'\\z=\sqrt{2}t'\end{array} \right.. Viết phương trình đường thẳng \Delta  đi qua điểm A(3; 2; 2), vuông góc với đường thẳng d và tạo với đường thẳng d’ một góc {{60}^{0}}.

    A. \left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2\\z=2-t\end{array} \right.,\,\left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2\\z=2-t\end{array} \right..                   B. \left\{ \begin{array}{l}x=3-t\\y=2\\z=2-t\end{array} \right.,\,\left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2\\z=2-t\end{array} \right..

    C. \left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2\\z=2+t\end{array} \right.,\,\left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2\\z=2-t\end{array} \right..                   D. \left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2\\z=2+t\end{array} \right.,\,\left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2\\z=2+t\end{array} \right..

Lời giải:

Đường thẳng d có vecto chỉ phương \overrightarrow{u}=(1;-1;1).

Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương \overrightarrow{u'}=(0;\sqrt{2};\sqrt{2}).

Gọi \overrightarrow{v}=(a;b;c),\,({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}>0) là một vecto chỉ phương của đường thẳng \Delta .

Ta có \overrightarrow{u}\bot \overrightarrow{v}\Leftrightarrow \overrightarrow{u}.\overrightarrow{v}=0\Leftrightarrow a+b+c=0\Leftrightarrow a=-b-c.

\cos (\Delta ,d')=\frac{\left| \sqrt{2}b+\sqrt{2}c \right|}{2\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}\Rightarrow \frac{\left| \sqrt{2}b+\sqrt{2}c \right|}{2\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}=\frac{1}{2}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b=0\\c=0\end{array} \right..

+ Với b=0\Rightarrow a=-c. Chọn a=1,c=-1\Rightarrow \overrightarrow{v}=(1;0;-1).

Khi đó phương trình tham số của \Delta  là \left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2\\z=2-t\end{array} \right..

+ Với c=0\Rightarrow a=-b. Chọn a=1,b=-1\Rightarrow \overrightarrow{v}=(1;-1;0).

Khi đó phương trình tham số của \Delta  là \left\{ \begin{array}{l}x=3+t\\y=2-t\\z=2\end{array} \right..

Chọn A.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.803
Thành viên mới nhất qhuy22
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn