Ghi nhớ bài học |

Dạng lượng giác của số phức

DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC

(Ban nâng cao)

 

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Cho số phức z ≠ 0. Gọi M là một điểm trong mặt phẳng biểu diễn số phức z. Số đo (radian) của mỗi góc lượng giác tia đầu là Ox, tia cuối OM được gọi là một acgumen của z. Như vậy nếu φ là một acgumen của z, thì một acgumen đều có dạng: φ + k2π.

2. Khái niệm về dạng lượng giác của số phức

Cho số phức z = a + bi, số phức trên được gọi là dạng đại số của số phức. Số phức z = r(cosφ + isin φ) được gọi là dạng lượng giác của số phức. Trong đó:

r: là môđun của số phức

φ: là argumen của số phức

3. Cách chuyển đổi một số phức từ dạng đại số sang lượng giác

Để chuyển số phức z = a + bi sang dạng lượng giác z = r(cosφ+isin φ) ta phải tìm được môđun và argumen của số phức. Bằng việc đồng nhất biểu thức hai số phức ta có:


                                       \left\{ \begin{array}{l}r=\sqrt{{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}\\a=r\cos \varphi \\b=r\sin \varphi \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}r=\sqrt{{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}\\\cos \varphi =\frac{a}{r}=\frac{a}{{\sqrt{{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}}}\\\sin \varphi =\frac{b}{r}=\frac{b}{{\sqrt{{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}}}\end{array} \right.

4. Nhân và chia hai số phức dạng lượng giác

a. Nhân hai số phức dạng lượng dạng

Cho hai số phức dạng lượng giácz1 = r1 (cosφ1 + isinφ1 )và

z2 = r2 (cosφ2 + isinφ2 ). Khi đó z = z1z2 được cho bởi công thức :


z={{z}_{1}}{{z}_{2}}={{r}_{1}}{{r}_{2}}\left( {\cos \left( {{{\varphi }_{1}}+{{\varphi }_{2}}} \right)+i\sin \left( {{{\varphi }_{1}}+{{\varphi }_{2}}} \right)} \right)

Từ đó ta có số phức z = z1 z2 có modun và argumen thỏa mãn r = r1 r2 và φ =φ1 + φ2.

b. Chia hai số phức dạng lượng giác

Cho hai số phức dạng lượng giác: z= r1 (cosφ1+isinφ1 ) và z2 = r2 (cosφ+ isinφ2 ). Khi đó số phức:

                                                                 z=\frac{{{{z}_{1}}}}{{{{z}_{2}}}}

 được cho bởi công thức :

                                 z=\frac{{{{z}_{1}}}}{{{{z}_{2}}}}=\frac{{{{r}_{1}}}}{{{{r}_{2}}}}\left( {\cos \left( {{{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}}} \right)+i\sin \left( {{{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}}} \right)} \right)

Từ đó ta có số phức:

                                     z=\frac{{{{z}_{1}}}}{{{{z}_{2}}}} 

có môđun và argumen thỏa mãn r=\frac{{{{r}_{1}}}}{{{{r}_{2}}}} và φ = φ1 – φ2.

5. Công thức Moiver và ứng dụng lượng giác của số phức

a. Công thức Moiver

Cho số phức z = r(cosφ+isin φ). Khi đó


{{z}^{n}}={{\left[ {r\left( {\cos \varphi +i\sin \varphi } \right)} \right]}^{n}}={{r}^{n}}\left( {\cos n\varphi +i\sin n\varphi } \right)

Công thức zn = rn [(cosφ + isin φ)] được gọi là công thức Moiver.

b. Ứng dụng dạng lượng giác

Ứng dụng 1:Tính toán các biểu thức số phức với lũy thừa lớn.

Ứng dụng 2:Tìm căn bặc n của số phức

Khái niệm căn bậc n:

Cho số phức z, một số phức w được gọi là căn bậc n của số phức z nếu wn = z.

Cách tìm căn bậc n của số phức z.

Giả sử số phức z đã cho là z = r(cosφ + isin φ), và số phức w=r’ (cosφ’ + isin φ’ ). Khi đó điều kiện wn = z tương đương với:  [r’ (cosφ’ + isin φ’ )]n = r(cosφ+isinφ)

\Leftrightarrow {{\left( {r'} \right)}^{n}}\left( {\cos (n\varphi ')+i\sin (n\varphi ')} \right)=r(\cos \varphi +i\sin \varphi )


\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{\left( {r'} \right)}^{n}}=r\\n\varphi '=\varphi +k2\pi \end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}r'=\sqrt[n]{r}\\\varphi '=\frac{{\varphi +k2\pi }}{n}\end{array} \right.

với k=1,2,…,n-1.

Vậy các căn bậc n của số phức z là

\displaystyle \text{w}=\sqrt[n]{r}\left( {\cos \frac{{\varphi +k2\pi }}{n}+i\sin \frac{{\varphi +k2\pi }}{n}} \right)\left( {k=0,1,2,...,n-1} \right)

B.CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1. Chuyển một số phức sang dạng lượng dạng

Phương pháp: Dạng lượng dạng có dạng: z = r(cosφ + isinφ) trong đó r>0. Để chuyển một số phức sang dạng lượng giác ta cần tìm r và φ;

  • Ta có r = |z|
  • φ là số thực thỏa mãn:


                                          \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi =\frac{a}{r}\\\sin \varphi =\frac{b}{r}\end{array} \right.

Ví dụ: Dạng lượng giác của số phức: z=6+6i\sqrt{3}

A. z=\cos \frac{\pi }{3}+i\sin \frac{\pi }{3} 

B. z=12\left( {\cos \frac{\pi }{3}+i\sin \frac{\pi }{3}} \right)

C.z=12\left( {\cos \frac{\pi }{3}-i\sin \frac{\pi }{3}} \right)

 D. z=\cos \frac{\pi }{3}-i\sin \frac{\pi }{3}

Đáp án B

Gợi ý:

Ta có r = 12. Chọn φ là số thực thỏa mãn:


\left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi =\frac{1}{2}\\\sin \varphi =\frac{{\sqrt{3}}}{2}\end{array} \right.  \Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{3}\Rightarrow z=12\left( {\cos \frac{\pi }{3}+i\sin \frac{\pi }{3}} \right)

Dạng 2. Ứng dụng của dạng lượng giác

Phương pháp:Ta sử dụng dụng công thức Moivre vào dạng lượng giác,

ngoài ra ta có thể thấy nếu chuyển được một số phức về dạng lượng giác thì

có thể tìm căn bậc hai một cách dễ dàng và nhanh chóng.

 

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.803
Thành viên mới nhất qhuy22
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn