Phép vị tự
PHÉP VỊ TỰ
A.LÍ THUYẾT CƠ BẢN.
1. Định nghĩa.
Cho điểm và một số thực
. Phép biến hình biến mỗi điểm
thành điểm
sao cho
được gọi là phép vị tự tâm
, tỉ số
. Kí hiệu
Vậy .
2. Biểu thức tọa độ.
Trong mặt phẳng tọa độ, cho ,
, gọi
thì
.
3. Tính chất:
- - Nếu
thì
và
.
- - Phép vị tự tỉ số k.
- - Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm và bảo toàn thứ tự giữa ba điểm đó.
- - Biến một đường thẳng thành đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.
-
- Biến một tam giác thành tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, biến góc thành góc bằng nó.
-
- Biến đường tròn có bán kính
thành đường tròn có bán kính
4. Tâm vị tự của hai đường tròn.
Định lí: Với hai đường tròn bất kì luôn có một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia.
Tâm của phép vị tự này được gọi là tâm vị tự của hai đường tròn.
Cho hai đường tròn và
:
- + Nếu
thì các phép vị tự
biến
thành
.
- + Nếu
và
thì các phép vị tự
và
biến
thành
. Ta gọi
là tâm vị tự ngoài còn
là tâm vị tự trong của hai đường tròn.
|
|
Nếu Nếu |
|
B. BÀI TẬP.
Bài toán 01: XÁC ĐỊNH ẢNH CỦA MỘT HÌNH QUA PHÉP VỊ TỰ.
Phương pháp:
Dùng định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa độ của phép vị tự.
Ví dụ 1. Trong mặt phẳng , cho đường thẳng
có phương trình
. Hãy viết phương trình của đường thẳng
là ảnh của
qua phép vị tự tâm
tỉ số
.
Lời giải:
Cách 1:
Lấy .
Gọi . Theo biểu thức tọa độ ta có
.
Thay vào ta được
Vậy .
Cách 2: Do song song hoặc trùng với
nên phương trình có dạng :
. Lấy
thuộc
. Gọi
ta có
. Thay vào
ta được
.
Vậy .
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng , cho đường tròn
. Tìm ảnh của đường tròn
qua phép vị tự tâm
tỉ số
Lời giải:
Đường tròn có tâm
, bán kính
.
Gọi
.
Gọi là ảnh của
qua phép vị tự
thì
có tâm
, bán kính
.
Vậy .
Bài toán 02: TÌM TÂM VỊ TỰ CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN.
Phương pháp:
Sử dụng cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn trong bài học.
Ví dụ 1. Cho hai đường tròn và
đựng nhau, với
. Tìm tâm vị tự của hai đương tròn
và
.
Lời giải: Do |
|
Ví dụ 2. Cho hai đường tròn và
. Tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
Lời giải:
Đường tròn có tâm
,bán kính
; đường tròn
có tâm
, bán kính
. Do
và
nên có hai phép vị tự
và
biến
thành
. Gọi
Với khi đó
.
.
Tương tự với , tính được
.
Bài toán 03: SỬ DỤNG PHÉP VỊ TỰ ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN DỰNG HÌNH.
Phương pháp:
Để dựng một hình nào đó ta quy về dựng một số điểm ( đủ để xác định hình
) khi đó ta xem các điểm cần dựng đó là giao của hai đường trong đố một đường có sẵn và một đường là ảnh vị tự của một đường khác.
Ví dụ 1. Cho hai điểm cố định và hai đường thẳng
. Dựng tam giác
có đỉnh
thuộc
và trọng tâm
thuộc
.
Lời giải:
Phân tích:
Giả sử đã dựng được tam giác thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Gọi là trung điểm của
, theo tính chất trọng tâm ta có
mà
Với là ảnh của
qua
.
Lại có
Cách dựng:
- Dựng đường thẳng
ảnh của
qua
.
- Dựng giao điểm
.
- Dựng giao điểm
.
Hai điểm là hai điểm cần dựng.
Chứng minh:
Rõ ràng từ cách dựng ta có ;
là trung điểm của
và
là trọng tâm tam giác
.
Biện luận:
Số nghiệm hình bằng số giao điểm của và
.
Ví dụ 2. Cho hai đường tròn đồng tâm và
. Từ một điểm
trên đường tròn lớn
hãy dựng đường thẳng
cắt
tại
và cắt
tại
sao cho
.
Lời giải:
Phân tích:
Giả sử đã dựng được đường thẳng Mà
Lại có |
|
Cách dựng:
- Dựng đường tròn
ảnh của đường tròn
qua phép vị tự
.
- Dựng giao điểm
của
và
.
- Dựng đường thẳng
đi qua
cắt các đường tròn
tại
tương ứng.
Đường thẳng chính là đường thẳng cần dựng.
Chứng minh:
Gọi là trung điểm của
thì
cũng là trung điểm của
.
Vì nên
, mặt khác
và
có chung trung điểm
nên
suy ra
. Vậy
.
Biện luận: Gọi lần lượt là bán kính các đường tròn
và
ta có:
- Nếu
thì có một nghiệm hình.
- Nếu
thì có hai nghiệm hình.
Bài toán 04: SỬ DỤNG PHÉP VỊ TỰ ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN TẬP HỢP ĐIỂM.
Phương pháp:
Để tìm tập hợp điểm ta có thể quy về tìm tập hợp điểm
và tìm một phép vị tự
nào đó sao cho
suy ra quỹ tích điểm
là ảnh của quỹ tích
qua
.
Ví dụ 1. Cho đường tròn và một điểm
nằm ngoài đường tròn sao cho
,
là một điểm thay đổi trên đường tròn
. Phân giác trong góc
cắt
tại điểm
. Tìm tập hợp điểm
khi
di động trên
.
Lời giải:
Theo tính chất đường phân giác ta có |
|
, mà
thuộc đường tròn
nên
thuộc
ảnh của
qua
. Vậy tập hợp điểm
là
ảnh của
qua
.
Ví dụ 2. Cho tam giác . Qua điểm
trên cạnh
vẽ các đường song song với các đường trung tuyến
và
, tương ứng cắt
và
tai
. Tìm tập hợp điểm
sao cho
là hình bình hành.
Lời giải:
Gọi Ta có Tương tự ta có |
|
Từ đó ta có Do đó
, mà
thuộc cạnh
nên
thuộc ảnh của cạnh
qua
đoạn chính là đoạn
.
Vậy tập hợp điểm là đoạn
.
Bài toán 05: SỬ DỤNG PHÉP VỊ TỰ ĐỂ GIẢI TOÁN.
Ví dụ 1. Trên cạnh của tam giác
lấy các điểm
sao cho
, các điểm
lần lượt là trung điểm của các cạnh
, gọi
là giao điểm của
và
,
là giao điểm của
với
. Chứng minh
.
Lời giải:
Gọi Ta có Ta có
|
|
Tương tự .
Vậy và
suy ra
.
Ví dụ 2. Cho tam giác . Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Đường tròn
ngoại tiếp tam giác
cắt
tại
. Gọi
là hình chiếu vuông góc của
trên
. Chứng minh
thẳng hàng.
Lời giải:
Xét phép vị tự ta có
nên
do đó
biến tam giác
thành tam giác
, do đó phép vị tự này biến đường tròn
thành đường tròn
ngoại tiếp tam giác
.
Do
, hay
là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác
Giả sử khi đó
.
Vậy nên
thẳng hàng.