Ghi nhớ bài học |
Sinh học 12
Di truyền liên kết với giới tính
Level 2 - Bài số 2 - TH
Số câu hỏi: 20
Thời gian làm bài: 30 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 12/20
Nếu là thành viên VIP: 8/20
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Nguyên nhân của sự di truyền chéo là Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen. F1 đồng loạt là tằm kén dài, màu vàng. Cho F1 giao phối được F2 26 tằm ♀ kén dài, màu trắng : 25 tằm cái kén dài, màu vàng : 6 tằm cái kén ngắn, màu trắng : 6 tằm cái kén ngắn, màu vàng : 52 tằm đực kén dài, màu trắng : 12 tằm đực kén ngắn, màu trắng. Kiểu gen của F1 về tính trạng kích thước kén là Ở chim, P thuần chủng, lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 20 chim mái lông ngắn, thẳng; 20 chim mái lông dài, thẳng; 5 chim mái lông dài, thẳng; 5 chim mái lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Hai cặp tính trạng được chi phối bởi quy luật di truyền Tính trạng chấm màu ở cá khổng tước đực do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định không có alen trên nhiễm sắc thể X. Phép lai P:  Cá cái không màu x cá đực có màu. Kiểu hình của F1 Ở chim, P thuần chủng, lông dài, xoăn lai vớí lông ngắn, thẳng đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 20 chim mái lông ngắn,thẳng; 20 chim mái lông dài, xoăn; 5 chim mái lông dài, thẳng; 5 chim mái lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là Ở một loài chim nhỏ, khi cho P giao phối, đời F1 xuất hiện 49 chim trống lông xoăn, đuôi dài ; 98 chim trống lông thẳng, đuôi dài. Số chim mái có 81 lông xoăn, đuôi ngắn ; 79 lông thẳng, đuôi dài ; 19 lông xoăn, đuôi dài ; 20 lông thẳng, đuôi ngắn. Biết hai cặp tính trạng do hai cặp gen Aa, Bb quy định và lông xoăn trội so với lông thẳng. Đặc điểm di truyền của hai cặp tính trạng là Ở một loài chim nhỏ, khi cho P giao phối, đời F1 xuất hiện 49 chim trống lông xoăn, đuôi dài ; 98 chim trống lông thẳng, đuôi dài. Số chim mái có 81 lông xoăn, đuôi ngắn ; 79 lông thẳng, đuôi dài ; 19 lông xoăn, đuôi dài ; 20 lông thẳng, đuôi ngắn. Biết hai cặp tính trạng do hai cặp gen Aa, Bb quy định và lông xoăn trội so với lông thẳng. Tần số hoán vị gen của thế hệ P (nếu có) là ** Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen. F1 đồng loạt là tằm kén dài, màu vàng. Cho F1 giao phối được F2 26 tằm ♀ kén dài, màu trắng : 25 tằm cái kén dài, màu vàng : 6 tằm cái kén ngắn, màu trắng : 6 tằm cái kén ngắn, màu vàng : 52 tằm đực kén dài, màu trắng : 12 tằm đực kén ngắn, màu trắng. Kiểu gen của F1 về cả 2 tính trạng là Ở ruồi giấm, gen W qui định tính trạng mắt đỏ, gen w qui định tính trạng mắt trắng, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Khi lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ được F1 với tỉ lệ kiểu hình là Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên, alen M quy định mắt bình thường. Một gia đình có mẹ không mắc bệnh nhưng có gen gây bệnh. Bố không mắc bệnh. Nếu con trai của gia đình đó mắc bệnh thì nguyên nhân đứa con trai này mắc bệnh là do Lai giữa bướm tằm thuần chủng kén dài, màu vàng với kén ngắn, màu trắng thu được tất cả con  kén dài, trắng, tất cả con  kén dài, vàng. F2 xuất hiện 203 con  dài, trắng, 196 con  dài, vàng, 198 con  dài, vàng, 201 con  ngắn, trắng. Biết khi cặp gen Aa, Bb lần lượt quy định hai tính trạng. Con đực F1 có kiểu gen là Bố mẹ đều không mắc bệnh, sinh 1 đứa con gái bình thường, 1 con trai mù màu. Đứa con gái của cặp bố mẹ nói trên lấy chồng không mắc bệnh, con của họ sẽ mắc bệnh với xác suất là Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con gái bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%? Ở một loài chim nhỏ, khi cho P giao phối, đời F1 xuất hiện 49 chim trống lông xoăn, đuôi dài ; 98 chim trống lông thẳng, đuôi dài. Số chim mái có 81 lông xoăn, đuôi ngắn ; 79 lông thẳng, đuôi dài ; 19 lông xoăn, đuôi dài ; 20 lông thẳng, đuôi ngắn. Biết hai cặp tính trạng do hai cặp gen Aa, Bb quy định và lông xoăn trội so với lông thẳng. Dấu hiệu biểu hiện ở kết quả lai giúp ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên là Ở mèo, gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung; 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST giới tính Y và không lấn át nhau. Kiểu gen dị hợp cho màu lông tam thể. Kiểu gen của mèo đực tam thể là Ở ruồi giấm, gen W qui định tính trạng mắt đỏ, gen w qui định tính trạng mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở thế hệ lai là Ở một loài chim nhỏ, khi cho P giao phối, đời F1 xuất hiện 49 chim trống lông xoăn, đuôi dài ; 98 chim trống lông thẳng, đuôi dài. Số chim mái có 81 lông xoăn, đuôi ngắn ; 79 lông thẳng, đuôi dài ; 19 lông xoăn, đuôi dài ; 20 lông thẳng, đuôi ngắn. Biết hai cặp tính trạng do hai cặp gen Aa, Bb quy định và lông xoăn trội so với lông thẳng. Tính trạng kích thước đuôi được di truyền theo quy luật Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông ở người được gọi là bệnh của nam giới vì Ở một loài chim nhỏ, khi cho P giao phối, đời F1 xuất hiện 49 chim trống lông xoăn, đuôi dài ; 98 chim trống lông thẳng, đuôi dài. Số chim mái có 81 lông xoăn, đuôi ngắn ; 79 lông thẳng, đuôi dài ; 19 lông xoăn, đuôi dài ; 20 lông thẳng, đuôi ngắn. Biết hai cặp tính trạng do hai cặp gen Aa, Bb quy định và lông xoăn trội so với lông thẳng. Phát biểu nào đúng khi xét sự di truyền về hình dạng lông? Lai giữa cơ thể có kiểu gen XDxd với cơ thể có kiểu gen XDY. Biết các gen A và B nằm trên nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội (A-B-D-) ở thế hệ tiếp theo là

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.806
Thành viên mới nhất dieulinh
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn