Ghi nhớ bài học |
Sinh học 12
Liên kết gen và hoán vị gen
Level 3 - Bài số 1 - TH
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 24/40
Nếu là thành viên VIP: 20/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Hoán vị gen là Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là Hoán vị gen xảy ra trong điều kiện nào? Xét cá thể mang 2 cặp gen (Aa, bb) khi giảm phân tạo 2 kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. 2 cặp gen này sẽ Xét cá thể có kiểu gen , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Kiểu giao tử mang gen AB DE chiếm tỉ lệ nào? Tại sao nói định luật liên kết gen không bác bỏ định luật phân li độc lập mà còn bổ sung thêm cho định luật này? ** Xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng trội hoàn toàn. Khi P đều thuần chủng khác nhau về cặp gen tương phản. Khi xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trội hoàn toàn, điểm khác nhau giữa quy luật phân li độc lập và hoán vị gen thể hiện ở Tỉ lệ giao tử của F1. Số kiểu hình xuất hiện ở F2. Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2. Số kiểu tổ hợp giao tử giữa F1. Số biến dị tổ hợp xuất hiện ở F2. Phương án đúng là Ở lúa A: hạt tròn; a: hạt dài, B: hạt đục; b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen . Loại kiểu gen xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào? Tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% vì P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có mùi thơm. Cho tự thụ phấn F1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 8400 cây có 1764 cây quả đỏ, không thơm. Tương phản quả đỏ là quả vàng, hai cặp alen được quy ước là Aa và Bb. Đặc điểm nào biểu hiện ở kết quả kiểu hình, giúp ta phân biệt quy luật hoán vị gen? P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có mùi thơm. Cho tự thụ phấn F1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 8400 cây có 1764 cây quả đỏ, không thơm. Tương phản quả đỏ là quả vàng, hai cặp alen được quy ước là Aa và Bb. Số lượng cá thể thuộc kiểu hình quả vàng, có mùi thơm xuất hiện ở F2 là Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x  (Aa, bb, dd). A: Cây cao           B:  Hoa kép            D: Hoa đỏ a: Cây thấp           b: Hoa đơn            d: Hoa trắng. Muốn kết luận hai cặp tính trạng hình dạng và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn thì kết quả F1 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình về hai tính trạng này là ** Một loài khế, có gen A qui định tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả ngắn, gen B qui định tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b qui định tính trạng quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho F1 dị hợp hai cặp gen giao phối với 1 cây khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả lai: 45% quả ngắn, ngọt : 30% quả dài, ngọt : 20% quả dài, chua : 5% quả ngắn, chua. Kiểu gen của phép lai và tần số hoán vị gen là: ** A: Quả tròn         B: Chín sớm          D: Ngọt        a: Quả bầu          b: Chín muộn        d: Chua. Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). FB xuất hiện hai kiểu hình tỉ lệ 1 cây quả tròn, chín muộn, chua : 1 cây quả bầu, chín sớm, ngọt. Kiểu gen của P được viết: ** Ở một loài đậu, khi lai giữa các cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 52,25% cây cao, hoa trắng : 22,75% cây cao, hoa tím : 22,75% cây thấp, hoa trắng : 2,25% cây thấp, hoa tím. Biết 1 gen qui định một tính trạng. Tần số hoán vị gen của F1 là: ** Cho biết ở bướm tằm: A quy định kén dài, a quy định kén bầu; B quy định kén màu trắng, b quy định kén màu vàng, các gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho P mang các cặp gen ♀(Aa, Bb) x ♂(Aa, Bb), đời F1 có 4 kiểu hình tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Đặc điểm nào cho phép kết luận đã xảy ra hoán vị gen ở bướm tằm đực trong phép lai trên? ** Cho biết bướm tằm: Gen A quy định kén dài; gen a quy định kén bầu; gen B quy định kén trắng; gen b quy định kén vàng. Các gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường và hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực. Phép lai P mang các cặp gen ♀(Aa,Bb) x ♂(Aa,Bb) cho kết quả phân li kiểu hình ở F1 với đủ 4 kiểu hình theo tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Kết quả lai phân tích bướm tằm đực P nói trên được số kiểu hình theo tỉ lệ: ** Khi lai lúa chín sớm, hạt tròn với cây lúa chín muộn, hạt dài được F1 toàn lúa chín sớm, hạt dài. Cho F1 giao phối với một cây lúa khác, thu được: 25% cây lúa chín sớm, hạt tròn : 50% cây lúa chín sớm, hạt dài : 25% cây lúa chín muộn, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và 2 gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Gen A quy định tính trạng lúa chín sớm, a quy định lúa chín muộn. Gen B quy định tính trạng lúa hạt dài, b quy định lúa hạt tròn. Kiểu gen của cây lúa đem lai với F1 là: Ở bướm tằm, khi lai giữa P đều thuần chủng, thu được F1 đều kén dài, màu trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 1778 kén dài, màu trắng; 127 kén dài, màu vàng; 127 kén ngắn, màu trắng; 508 kén ngắn, màu vàng. Biết hai cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường quy định. Kết luận nào sau đây đúng? Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là Quy ước gen:     A: quả ngọt             B: quả tròn           D: quả trắng                          a: quả chua              b: quả bầu            d: quả vàng. Các cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Một cặp bố mẹ có kiểu gen . Loại kiểu gen Aa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào sau đây? ** Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội so với gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn là trội so với gen b quy định quả bầu. Các gen liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 xuất hiện ở 1 trong bao nhiêu phép lai có thể xảy ra: Ở một loài cây, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho một cây dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) giao phấn với 3 cây khác: - Với cây thứ nhất được thế hệ lai gồm 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quà tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt. - Với cây thứ hai được thế hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 15 cây quả tròn, chua : 3 cây quả bầu dục, ngọt. - Với cây thứ ba được thế hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 3 cây quả tròn, chua : 15 cây quả bầu dục, ngọt. Qua kết quả phép lai, nhận định nào sau đầy không chính xác? ** Ở cà chua, gen A là trội qui định cà chua quả đỏ so với gen a quy định cà chua quả vàng, gen B là trội qui định cà chua quả trơn so với gen b qui định cà chua quả bầu. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Khi bố mẹ có kiểu gen  x  cho tỉ lệ kiểu hình là : Tần số hoán vị gen có ý nghĩa cơ bản: Khoảng cách giữa các gen càng xa, tần số hoán vị gen càng lớn vì ** A: Quả tròn         B: Chín sớm          D: Ngọt        a: Quả bầu          b: Chín muộn        d: Chua. Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd). Nếu F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình thì ** Người ta cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 25% cây chín sớm, hạt phấn dài : 25% cây chín muộn, hạt phấn tròn : 50% cây chín sớm, hạt phấn tròn. Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, hai cặp gen cùng liên kết trên 1 cặp NST thường. Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 có thể xuất hiện ở 1 trong bao nhiêu phép lai?    A: Chín sớm           B: Quả dài             D: Hạt nâu   a: Chín muộn         b: Quả ngắn           d: Hạt đen. Cho F1 tự thụ (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd). F1 tạo các loại giao tử theo tỉ lệ Biết A: Hoa trắng         B: Hoa kép              D: Quả to            E: Thơm       a: Hoa tím            b: Hoa đơn              d: Quả nhỏ          e: Không thơm. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Một cặp bố mẹ có kiểu gen . Loại kiểu gen  xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ là Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. FB xuất hiện 4 loại kiểu hình: 3(A-bbD-) : 3(aaB-dd) : 1(A-bbdd) : 1(aaB-D-) thì: 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. 3 cặp gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Kiểu gen của F1 là . Kiểu gen của F1 là . Tần số hoán vị là 25%. Tần số hoán vị ỉà 30%. Phương án đúng là: Biết A: Hoa trắng         B: Hoa kép              D: Quả to            E: Thơm        a: Hoa tím            b: Hoa đơn              d: Quả nhỏ          e: Không thơm. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Một cặp P: . Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen  ở F1 là A: Chín sớm           B: Quả dài             D: Hạt nâu  a: Chín muộn         b: Quả ngắn           d: Hạt đen. Cho F1 tự thụ (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd). Sự di truyền của hai cặp tính trạng thời gian chín và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật ** P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt hạt tím, quả tròn. Cho giao phối với cá thể khác, F2 xuất hiện 1072 cây hạt tím, tròn : 536 cây hạt vàng, tròn : 269 cây hạt tím, bầu : 267 cây hạt vàng, bầu. Kiểu gen của P về cả 2 tính trạng là 1 trong mấy công thức lai?  Biết A: Thân nâu       B: Lông xoăn              D: Lông nhiều.         a: Thân xám       b: Lông thẳng             d: Lông ít. Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd). Trường hợp F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 28,125 : 28,125 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 3,125 : 3,125. Kết luận nào sau đây đúng về vị trí của gen trên NST? Biết A: Thân nâu       B: Lông xoăn              D: Lông nhiều.       a: Thân xám       b: Lông thẳng             d: Lông ít. Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd). Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là 3 : 1 : 3 : 1 thì kiểu gen của P là 1 trong bao nhiêu phép lai?  Biết A: Hoa trắng         B: Hoa kép              D: Quả to            E: Thơm        a: Hoa tím            b: Hoa đơn              d: Quả nhỏ          e: Không thơm. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Một cặp bố mẹ có kiểu gen . Loại kiểu hình (A-B-D-E-) xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ là      A: Thân cao         B: Hoa kép           D: Hoa đỏ      a: Thân thấp        b: Hoa đơn           d: Hoa trắng Trong quá trình di truyền không xảy ra hoán vị gen. Nếu F1 có 6 kiểu hình tỉ lệ 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. Cho rằng tính trạng kích thước thân phân li độc lập với 2 tính trạng kia. Kiểu gen của P sẽ là Biết A: Thân nâu       B: Lông xoăn              D: Lông nhiều.       a: Thân xám       b: Lông thẳng             d: Lông ít. Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd). Trường hợp F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình thì tỉ lệ giữa các loại kiểu hình đó là

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn