Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý:Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được
Gen đa hiệu là trường hợp
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục, 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
Cho P thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 tiếp tục cho F1 tự thụ, đời F2 phân li 628 cây hoa tím : 208 cây hoa đỏ : 212 cây hoa vàng : 69 cây hoa trắng.
Kiểu gen của P là
Màu sắc lông gà do tác động bổ sung giữa 2 cặp gen không alen. Trong đó kiểu gen có A hoặc B đều quy định màu nâu, khi có mặt cả 2 gen A, B gà có màu lông mơ và còn lại gà có lông trắng. Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là 1 gà lông mơ : 2 gà lông nâu : 1 gà lông trắng là
Khi nghiên cứu tính trạng hình dạng hạt phấn, người ta thực hiện các phép lai và thu được các kiểu gen sau. Biết rằng tính trạng hạt phấn do 2 gen không alen quy định.
Phép lai 1: Hạt dài x hạt bầu → 780 hạt dài : 465 hạt bầu.
Phép lai 2: Hạt dài x hạt dài → 479 hạt dài : 111 hạt bầu.
Phép lai 3: Hạt dài x hạt bầu → 256 hạt dài : 89 hạt bầu.
Sự di truyền tính trạng hạt phấn được tuân theo quy luật
Khi nghiên cứu tính trạng hình dạng hạt phấn, người ta thực hiện các phép lai và thu được các kiểu gen sau. Biết rằng tính trạng hạt phấn do 2 gen không alen quy định.
Phép lai 1: Hạt dài x hạt bầu → 780 hạt dài : 465 hạt bầu.
Phép lai 2: Hạt dài x hạt dài → 479 hạt dài : 111 hạt bầu.
Phép lai 3: Hạt dài x hạt bầu → 256 hạt dài : 89 hạt bầu.
Kiểu gen của P trong phép lai 3 là
Khi xét sự di truyền tính trạng màu sắc lông thỏ do gen trên NST thường quy định, người ta thu được trong một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 50 thỏ lông xám : 51 thỏ lông nâu : 34 thỏ lông trắng. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen ngang nhau. Màu sắc lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 NST thường quy định.
Dấu hiệu nào giúp ta xác định quy luật di truyền?
1. Tỉ lệ kiểu hình tương đương 8 kiểu tổ hợp giao tử.
2. Tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1: 2 : 1.
3. Tỉ lệ 3 : 3 : 2 chỉ có thể là tương tác bổ trợ, khi các gen trội có vai trò ngang nhau.
4. Sự xuất hiện 3 loại kiểu hình đối với cùng một loại tính trạng.
Phương án đúng là
Muốn thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng. Kiểu gen của P là
Ở một loài, khi lai giữa cây thân cao với cây thân thấp số liệu thu được F1 đều có thân cao, F2 xuất hiện tỉ lệ: 1651 cây thân cao : 383 cây thân thấp. Nếu gen A là gen át, kiểu gen của P là
Trong trường hợp nào, kết quả phép lai AaBb x Aabb và phép lai AaBb x aaBb giống nhau về tỉ lệ phân li kiểu hình?
Nghiên cứu sự di truyền tính trạng tua cuốn của lá, người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: lá tua ngắn x lá tua ngắn → 49 lá tua dài : 102 lá tua ngắn : 51 lá không tua.
Phép lai 2: Lá tua dài x lá tua ngắn → 105 lá tua ngắn : 78 lá tua dài : 26 lá không tua.
Phép lai 3: Lá tua dài x lá tua dài → 280 lá tua dài : 185 lá tua ngắn : 31 lá không tua.
Kiểu gen của phép lai 1 là
Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Nội dung nào sau đây sai?
Nghiên cứu sự di truyền tính trạng tua cuốn của lá, người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: lá tua ngắn x lá tua ngắn → 49 lá tua dài : 102 lá tua ngắn : 51 lá không tua.
Phép lai 2: Lá tua dài x lá tua ngắn → 105 lá tua ngắn : 78 lá tua dài : 26 lá không tua.
Phép lai 3: Lá tua dài x lá tua dài → 280 lá tua dài : 185 lá tua ngắn : 31 lá không tua.
Quy ước nào sau đây đúng?
Thế hệ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen hợp lí của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Nghiên cứu sự di truyền tính trạng tua cuốn của lá, người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: lá tua ngắn x lá tua ngắn → 49 lá tua dài : 102 lá tua ngắn : 51 lá không tua.
Phép lai 2: Lá tua dài x lá tua ngắn → 105 lá tua ngắn : 78 lá tua dài : 26 lá không tua.
Phép lai 3: Lá tua dài x lá tua dài → 280 lá tua dài : 185 lá tua ngắn : 31 lá không tua.
Kiểu gen của P ở phép lai 3 là
Nghiên cứu sự di truyền tính trạng tua cuốn của lá, người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: lá tua ngắn x lá tua ngắn → 49 lá tua dài : 102 lá tua ngắn : 51 lá không tua.
Phép lai 2: Lá tua dài x lá tua ngắn → 105 lá tua ngắn : 78 lá tua dài : 26 lá không tua.
Phép lai 3: Lá tua dài x lá tua dài → 280 lá tua dài : 185 lá tua ngắn : 31 lá không tua.
Sự di truyền tua cuốn của lá tuân theo quy luật di truyền
Đem lai phân tích cây quả ngọt, đời FB xuất hiện 1309 cây quả ngọt, 437 cây quả chua. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen khác nhau.
Đem giao phối F1 với cá thể khác, thế hệ lai xuất hiện 431 cây quả ngọt : 259 cây quả chua. Nếu gen át chế là A, kiểu gen cá thể lai với F1 là
Cho P thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 tiếp tục cho F1 tự thụ, đời F2 phân li 628 cây hoa tím : 208 cây hoa đỏ : 212 cây hoa vàng : 69 cây hoa trắng.
F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là
Kiểu gen của P là một trong bao nhiêu trường hợp, để F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1?
Xét 2 cặp alen (Aa, Bb) cùng quy định 1 tính trạng. Tùy kiểu tương tác, phép lai: AaBb x aabb sẽ cho kết quả phân li kiểu hình là
Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 5 cây cao: 3 cây thấp?
Lai phân tích F1 có kiểu hình lá đài dài, thu được FB phân li 797 cây có lá đài ngắn; 267 cây có lá đài dài.
Cách quy ước gen nào là hợp lí về tính trạng kích thước của lá đài?
Ở chuột, khi nghiên cứu về màu sắc lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cho chuột lông trắng x chuột lông trắng → F1: 78 chuột lông trắng : 12 chuột lông đen : 13 chuột lông xám.
Phép lai 2: Cho chuột lông trắng x chuột lông xám → F1: 19 chuột lông trắng : 9 chuột đen : 10 chuột lông xám.
Phép lai 3: Cho chuột lông trắng x chuột lông đen → F1: 48 chuột lông trắng : 35 chuột lông đen : 12 chuột lông xám.
Biết rằng chuột lông xám mang các gen đồng hợp lặn. Kiểu gen của chuột bố mẹ thuộc phép lai 1 là
Ở một loài, khi lai giữa cây thân cao với cây thân thấp số liệu thu được F1 đều có thân cao, F2 xuất hiện tỉ lệ: 1651 cây thân cao : 383 cây thân thấp. Cho lai giữa F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thế hệ sau phân li kiểu hình 3 : 1, kiểu gen của cá thể đem lai với F1 (nếu vai trò át chế do A)
Cho các trường hợp sau:
I. Trường hợp gen này có tác dụng kìm hãm không cho gen khác biểu hiện ra kiểu hình.
II. Trường hợp hai hay nhiều gen không alen cùng quy định 1 tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò tương đương nhau.
III. Trường hợp hai hay nhiều gen khác lôcut tác động qua lại quy định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ so với lúc đứng riêng.
IV. Trường hợp 1 gen cùng chi phối sự phát triển của nhiều tính trạng.
Trường hợp làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp là
Cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản. Điểm nào sau đây giống nhau giữa định luật phân li độc lập với tương tác gen?
Ở lúa, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1; A2a2; A3a3) quy định. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm, chiều cao cây thấp nhất 30cm. Chiều cao của cây cao nhất là
Gọi a, b lần lượt là số alen trội, lặn xuất hiện ở F2. Cho giao phối giữa F1 đều dị hợp n/2 cặp alen. Trong tương tác cộng gộp, tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo công thức tổng quát nào?
Ở lúa, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1; A2a2; A3a3) quy định. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm, chiều cao cây thấp nhất 30cm.
Cây trung bình có chiều cao nào sau đây?
Ở một loài, khi lai giữa cây thân cao với cây thân thấp số liệu thu được F1 đều có thân cao, F2 xuất hiện tỉ lệ: 1651 cây thân cao : 383 cây thân thấp. Nếu vai trò át chế là của A, tỉ lệ 7 : 1 phù hợp với phép lai
Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 6 : 1 và 12 : 3 : 1. Cho các đặc điểm sau, những điểm nào giống nhau giữa hai trường hợp trên?
I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.
II. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.
III. Kiểu gen của F1 đều: AaBb x AaBb.
IV. Kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/16 thuộc kiểu gen aabb.
V. Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
VI. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
Phương án đúng là
Ở loài ngô, khi giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng là ngô có râu và ngô không râu, đời F2 xuất hiện 3507 ngô có râu, 234 ngô không râu. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
I.Tính trạng được di truyền theo quy luật phân li.
II. Tính trạng được di truyền theo quy luật tác động át chế.
III. Tính trạng do hai cặp gen khác lôcut quy định, hai cặp gen này phân li độc lập, tổ hợp tự do với nhau.
IV. Tính trạng do hai cặp gen không alen quy định, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
V. Tính trạng xuất hiện là kết quả của tác động cộng gộp.
Phương án đúng là
Khi xét sự di truyền của 1 tính trạng. Đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9 : 7 và 9 : 6 : 1.
Cho các đặc điểm sau, những điểm nào giống nhau giữa hai trường hợp trên?
I. Tính trạng đều do 2 cặp gen không alen qui định.
II. P thuần chủng F1 đồng tính, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen, tỉ lệ (1: 2 : 1)2.
IV. Tỉ lệ kiểu hình chiếm 9/16 đều do (A-B-).
V. Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp do tương tác bổ trợ.
Phương án đúng là
Cho F1 dị hợp về các gen đang xét lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, được F2 3309 lúa thân cao, 473 lúa thân thấp. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen khác nhau.
Phát biểu nào sau đây đúng khi xét sự di truyền về một tính trạng?
1. Tỉ lệ kiểu hình 7 : 1 có thể xuất hiện đối với tương tác át chế hoặc cộng gộp.
2. Khi vai trò các gen trội khác nhau, tỉ lệ 7 : 1 chỉ đúng với kiểu tương tác át chế.
3. Nếu vai trò các gen trội ngang nhau, tỉ lệ 7 : 1 chỉ đúng với kiểu tương tác cộng gộp.
4. Tỉ lệ 7 : 1 có thể xuất hiện trong tương tác bổ sung.
Phương án đúng là
Ở một loài thực vật, khi cho hai cây thuần chủng lai với nhau được F1: 100% cây cao. Đem cây cao F1 lai với cây khác thu được đời F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao: 5 cây thấp. Lấy cây cao F2 giao phấn với cây thấp F2. Xác suất xuất hiện cây thấp có kiểu gen đồng hợp lặn là
Màu sắc lông gà do tác động bổ sung giữa 2 cặp gen không alen. Trong đó kiểu gen có A hoặc B đều quy định màu nâu, khi có mặt cả 2 gen A, B gà có màu lông mơ và còn lại gà có lông trắng. Cho các phép lai sau:
1. AaBb x Aabb. 2. AaBb x aabb.
3. AaBb x aaBb. 4. AaBb x AaBb.
Trong các phép lai trên, những phép lai cho tỉ lệ 4 gà lông mơ : 3 gà lông nâu : 1 gà lông trắng là
Ở một loài cây, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen không alen quy định. Khi lai hai loài cây thuần chủng đối lập nhau về tính trạng chiều cao, được F1 đồng loạt cây thân cao. Cho một cá thể F1 lần lượt lai với:
- Cá thể thứ nhất được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.
- Cá thể thứ hai được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 3 cây thấp : 1 cây cao.
- Cá thể thứ ba được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 37,5% cây cao : 62,5% cây thấp.
Nhận định nào sau đây đúng?
Lai phân tích F1 có kiểu hình lá đài dài, thu được FB phân li 797 cây có lá đài ngắn; 267 cây có lá đài dài. Cho các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào sau đây cho phép phát hiện quy luật di truyền trên?
1. Tỉ lệ kiểu hình tương đương 3 : 1 giống với định luật phân li.
2. Kết quả lai phân tích đã xuất hiện ở F1 tỉ lệ kiểu hình tương đương 4 kiểu tổ hợp giao tử.
3. Trong 4 kiểu tổ hợp giao tử chỉ có 1 kiểu phát triển thành 1/4 số kiểu hình giống F1.
4. FB có sự phân tính về kiểu hình.
Phương án đúng là
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.