Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý:Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được
A: Gen trội quy định quả dài; a: Gen lặn quy định quả ngắn. Số kiểu giao phối tự do giữa các kiểu gen là
Alen là
Ở một loài cây ăn quả, AA: Quả tròn, Aa: Quả bầu; aa: Quả dài; B: Quả đỏ, b: Quả xanh; D: Chín sớm, d: Chín muộn. Các cặp gen phân li độc lập nhau.
Số kiểu hình tối đa có thể xuất hiện trong kết quả một phép lai là:
** Xét 3 cặp gen (Bb, Dd, Ee) quy định 3 tính trạng, trong đó 2 tính trạng đầu trội hoàn toàn, tính trạng thứ ba trội không hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST.
Sự tổ hợp 3 cặp alen trên hình thành bao nhiêu kiểu gen?
Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. P: AaBB x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Cho cây có kiểu gen AaBbCc giao phân với cây có kiểu gen AaBbCC. Biết các cặp gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và tính trạng trội hoàn toàn, số loại kiểu gen và kiểu hình có thể được tạo ra ở thế hệ sau là:
Xét 3 cặp alen phân li độc lập (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Cá thể đồng hợp về 3 cặp gen, kiểu gen là:
Cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ sau:
957 cây quả đỏ, bầu dục; 479 cây quả đỏ, tròn;
482 cây quả đỏ, dài; 319 cây quả xanh, bầu dục;
159 cây quả xanh, tròn; 161 cây quả xanh, dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định; quả tròn trội so với quả dài.
Quy luật di truyền nào chi phối sự phát triển của tính trạng hình dạng quả?
** Cho cá thể có kiểu gen AaBbDDEeGg.
Tỉ lệ xuất hiện loại giao tử abdEG là:
Cho A: Cây cao, a: Cây thấp; B: Hoa đỏ, b: Hoa vàng; D: hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AaBbdd ở F1 là
F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb), kiểu hình cây cao, chín sớm. Đem giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2: 242 cây cao, chín sớm; 238 cây thấp, chín sớm; 82 cây cao, chín muộn; 79 cây thấp, chín muộn. Có bao nhiêu kiểu gen xuất hiện ở F2?
Cho biết màu sắc hoa của 1 loài do 1 gen quy định, trong đó hoa phấn đỏ trội so với hoa phấn trắng. Thực hiện các phép lai với kết quả sau:
Phép lai 1: P1: Hoa phấn trắng x hoa phấn trắng → F1-1 100% là hoa phấn trắng.
Phép lai 2: P2: Hoa phấn hồng x hoa phấn hồng.
F1-2: 218 cây hoa phấn đỏ.
427 cây hoa phấn hồng.
212 cây hoa phấn trắng.
Phép lai 3: P3: Hoa phấn hồng x hoa phấn trắng.
F1-3: 102 cây hoa phấn hồng : 99 cây hoa phấn trắng.
Kiểu gen của các cặp P trong 3 phép lai lần lượt là:
Menđen đã sử dụng lí thuyết nào sau đây để giải thích về các định luật của mình?
Cho tự thụ phấn giữa F1: (Aa, Bb) chín sớm, hạt tròn x (Aa, Bb) chín sớm, hạt tròn. Kết quả thu được ở F2 có 4 loại kiểu hình. Trong số 4003 cây, có 749 cây thuộc kiểu hình chín muộn, hạt tròn. Biết tương phản với hạt tròn là hạt dài.
Về mặt lí thuyết, loại kiểu hình chín muộn, hạt dài xuất hiện ở F2 bao nhiêu phần trăm trong tổng số cá thể?
Cho biết A: Chín sớm, a: Chín muộn; B: Hạt nâu, b: Hạt trắng. Các cặp alen phân li độc lập nhau.
Nếu cả hai tính trạng đều đồng tính sẽ có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
Vận dụng định luật phân li, con người đã
Xác định kiểu gen đồng hợp trội hay dị hợp nhờ phương pháp tự thụ phấn.
Dự đoán tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2.
Duy trì được ưu thế lai đời F1 sang F2.
Không cho F1 làm giống trừ trường hợp cho F1 sinh sản dinh dưỡng.
Góp phần giải thích biểu hiện thoái hóa giống do giao phối gần.
Số phương án đúng là
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp. Xác suất họ sinh được 2 người con trong đó sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng là
Cho A: Cây cao, a: Cây thấp; B: Hoa đỏ, b: Hoa vàng; D: hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình A-B-D- ở F2 là
Biết AA: Hoa phấn đỏ, Aa: Hoa phấn hồng, aa: Hoa phấn trắng; B: Hạt phấn tròn, b: Hạt phấn dài. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Nếu xét cả hai tính trạng, F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu gen của P là một trong số bao nhiêu trương hợp?
Biết AA: Hoa phấn đỏ, Aa: Hoa phấn hồng, aa: Hoa phấn trắng; B: Hạt phấn tròn, b: Hạt phấn dài. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Nếu màu sắc hoa đồng tính, hình dạng hạt phấn phân li 1 : 1 sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Cho gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng bầu; gen D quy định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng quả vàng. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Nếu F1 phân li tỉ lệ kiểu hình là 9:9:3:3:3:3:1:1 thì kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
Xét hai alen trên NST thường phân li độc lập nhau. Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 6 alen. Có bao nhiêu kiểu giao phối ngẫu nhiên và tự do trong loài trên?
Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg.
Có bao nhiêu loại kiểu gen cho 4 kiểu giao tử?
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Biết rằng 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3 , còn 2 alen B và b nặp trên cặp NST số 6. Do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân và tạo ra con lai là thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể số 6. Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+1?
Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 2 : 1)3, kiểu gen của bố mẹ là:
Ở một loài, A: Cây cao; BB: Hoa đỏ; DD: Hạt nhiều
a: Cây thấp; Bb: Hoa hồng; Dd: Hạt vừa
bb: Hoa trắng; dd: Hạt ít
Các cặp gen phân li độc lập nhau.
Nếu thế hệ sau đồng tính về cả ba tính trạng, kiểu gen của P sẽ là một trong số bao nhiêu phép lai?
Xét 3 cặp gen (Bb, Dd, Ee) quy định 3 tính trạng, trong đó 2 tính trạng đầu trội hoàn toàn, tính trạng thứ ba trội không hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST.
Nếu thế hệ sau xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử biểu hiện thành 8 kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau sẽ là
Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AAAaBbbb(2n+2+2) x AaaaBBBb(2n+2+2). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, các cây có kiểu gen AaaaBBbb thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
Cho biết AA: quả tròn; Aa: quả bầu, aa: quả dài; B: hạt vàng, b: hạt trắng; D: hạt to, d: hạt nhỏ.
Nếu F1 có 12 loại kiểu hình, kiểu gen của P có thể là một trong số bao nhiêu trường hợp?
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử ở quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào con mang gen A được tạo ra từ giảm phân I xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm động trong giảm phân II; ở quá trình giảm phân của cơ thể cái, tất cả tế bào con mang gen a được tạo ra từ giảm phân I xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm động trong giảm phân II; các sự kiện khác trong quá trình giảm phân của các cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử mang gen A?
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử ở quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào con mang gen A được tạo ra từ giảm phân I xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm động trong giảm phân II; ở quá trình giảm phân của cơ thể cái, một số tế bào con mang gen a được tạo ra từ giảm phân I xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm động trong giảm phân II; các sự kiện khác trong quá trình giảm phân của các cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số loại hợp tử tối đa thuộc dạng 2n+1; 2n+2; 2n-1 có thể tạo ra từ sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh lần lượt là
Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg. Một cá thể tạo 2 kiểu giao tử về 6 gen trên, kiểu gen cá thể này là một trong số bao nhiêu trường hợp?
Biết AA: Hoa phấn đỏ, Aa: Hoa phấn hồng, aa: Hoa phấn trắng; B: Hạt phấn tròn, b: Hạt phấn dài. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu gen của P sẽ là một trong số bao nhiêu phép lai?
Cho lai 2 dòng lúa mì P: ♂ AaBB x ♀ Aabb. Biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết không xảy ra đột biến gen. Tính theo lí thuyết, phương án không đúng là
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 15% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 25% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác trong quá trình giảm phân của hai cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen Aaa chiếm tỉ lệ
Cho biết AA: quả tròn; Aa: quả bầu, aa: quả dài; B: hạt vàng, b: hạt trắng; D: hạt to, d: hạt nhỏ.
Kiểu gen của P như thế nào để F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1?
Cho gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng bầu; gen D quy định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng quả vàng. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Nếu F1 phân li với tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1. Kiểu gen của P là 1 trong bao nhiêu trường hợp:
Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂AAaBBb(2n+1+1) x ♀AaaBBb(2n+1+1). Biết không xảy ra đột biến mới. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở F1, có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
(2) Ở F1, các cây có kiểu gen AaaBBbb chiếm tỉ lệ 13.
(3) Ở F1, các cây có kiểu gen không mang gen trội chiếm tỉ lệ 1432.
(4) Các cây có kiểu gen thuộc dạng 2n+1+0 thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 14.
Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng.
F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau, kiểu gen của bố mẹ có thể là một trong số bao nhiêu trường hợp?
Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg.
Cá thể tạo 16 kiểu giao tử, kiểu gen cá thể này là một trong số bao nhiêu trường hợp?
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.