Ghi nhớ bài học |
Sinh học 12
Đột biến NST
Level 2 - Bài số 2 - TH
Số câu hỏi: 20
Thời gian làm bài: 30 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 12/20
Nếu là thành viên VIP: 10/20
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Cho hình vẽ: Hình vẽ trên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST thuộc dạng Một nhiễm sắc thể của một loài mang nhóm gen theo thứ tự là MNOPQRS nhưng ở một cá thể trong loài, người ta phát hiện nhiễm sắc thể đó mang nhóm gen MNQPORS. Đây là loại đột biến Bệnh nào sau đây thuộc dạng đột biến mất đoạn NST? Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây? Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?  Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi thành phần, số lượng, trật tự của gen trên NST? (1)   Mất đoạn. (2)   Đảo đoạn. (3)   Chuyển đoạn tương hỗ. (4)   Lặp đoạn. (5)   Chuyển đoạn trên một NST. (6)   Chuyển đoạn không tương hỗ. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau, có bao nhiêu dạng đột biến thường được vận dụng để lập bản đồ gen? (1) Đảo đoạn chứa tâm động. (2) Chuyển đoạn trên một NST. (3) Lặp đoạn NST.                          (4) Mất đoạn đầu mút NST. (5) Đảo đoạn không chứa tâm động. (6) Mất đoạn giữa NST. (7) Chuyển đoạn tương hỗ. (8) Chuyển đoạn không tương hổ. (9) Mất đoạn kết hợp lặp đoạn NST.  (10) Sáp nhập NST này vào NST khác. Ở cơ thể lưỡng bội 2n, sự rối loạn phân li một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh dưỡng nào đó sẽ làm cho Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể, giả sử ở một số tế bào có 1 cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li ở kì sau I thì sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ NST là Nếu sự không phân li xảy ra với một cặp NST tương đồng ở kì sau giảm phân I, các tế bào con sẽ là Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tế bào sinh dưỡng ở kỳ giữa của nguyên phân có 12 NST kép. (2) Loài này có thể tạo ra tối đa 12 dạng đột biến 2n -1. (3) Thể đột biến một nhiễm kép của loài này có 23 NST. (4) Tế bào giao tử bình thường do loài này tạo ra có 12 NST. Khi lai giữa loài cây 2n=50 với loài có 2n = 70 rồi cho cơ thể lai F1 đa bội hoá. Số NST trong tế bào cơ thể lai và thể dị đa bội hình thành lần lượt là Một loài có bộ NST 2n = 24. Số loại đột biến thể một kép tối đa có thể xuất hiện ở loài này là Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện quá trình nguyên phân. Biết cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở kì sau, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, 2 tế bào con được tạo thành có kiểu gen Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều  giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỷ lệ Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp NST số 5 giảm phân bình thường; các sự kiến khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các giao tử được tạo ra có kiểu gen là

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn