Ghi nhớ bài học |
Sinh học 12
Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
Level 3 - Bài số 3 - TH
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 24/40
Nếu là thành viên VIP: 20/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Trong quá trình nhân đôi, các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzym nối. Enzym này là Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa có nghĩa là Trong số các thành phần kể ra dưới đây, yếu tố khôngtham gia vào quá trình dịch mà là Enzim ADN pôlimeraza có vai trò gì trong quá trình nhân đôi? Phát biểu nào không đúng về mã di truyền? Gen là một đoạn của phân tử ADN Điều hòa hoạt động gen chính là Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào? Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự Các chuỗi pôlipeptit được tạo ra từ một khuôn mARN giống nhau về  Trong bảng mã di truyền, tính thoái hóa được thể hiện rõ nhất khi thay đổi Thứ tự chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN  Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiều phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?  (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền(có ngoại lệ).  (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phân tử mARN.  (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.  (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba.  (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen.  (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau. Ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlimeraza làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mẹ Một gen cấu trúc có tỉ lệ  = 1,5 và tổng số nuclêôtit = 3. 103. Số nuclêôtit từng loại của gen là Khi phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh người ta thu được tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: Chủng gây bệnh Loại nuclêôtit (%) A T U G X Số 1 20 10 0 35 35 Số 2 20 0 20 30 30 Số 3 34 0 22 22 22 Số 4 35 35 0 15 15 Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về dạng vật chất di truyền của các chủng vi sinh vật trên?  (1) Vật chất di truyền của chủng 1 là ADN mạch đơn.  (2) Vật chất di truyền của chủng 2 là ARN mạch đơn hoặc mạch kép.  (3) Vật chất di truyền của chủng 3 là ARN mạch kép.  (4) Vật chất di truyền của chủng 4 là ADN mạch đơn hoặc mạch kép. Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’ Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là  Trong quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực, xét trên một đơn vị nhân đôi có 16 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần cung cấp cho đơn vị nhân đôi nói trên là Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá izôlơxin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, hiệu số giữa A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%. Gen tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại nuclêôtit môi trường đã cung cấp là Gen có tỉ lệ . Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là Một ADN của sinh vật nhân thực có 1500 cặp nuclêôtit tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Để tiến hành đợt tự nhân đôi cuối cùng, môi trường tế bào phải cung cấp thêm tất cả bao nhiêu nuclêôtit? Một phân tử mARN có chiều dài 2040A0 có tỷ lệ các loại A,G,U,X lần lượt là 20% , 15% ,40% , 25% . Người ta dùng  phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử AND có chiều dài bằng phân tử mARN. Tính theo lí thuyết số loại Nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp phân tử ADN trên là  Một gen ở vi khuẩn E.coli có chiều dài 4080 A0 và có tổng hai loại nu bằng 40% số nu của gen. Khi gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540 G và 120A. Số lượng 2 loại nu còn lại của mARN là Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? Người ta sử dụng một đoạn phân tử ADN mạch kép làm khuôn để tổng hợp một phân tử ARN mạch đơn có chiều dài bằng chiều dài của đoạn phân tử ADN khuôn. Biết phân tử ARN tạo ra dài 5100Ao và A – X = 300, U – G = 200. Tính theo lí thuyết, số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN khuôn là Quá trình dịch mã của một gen đã giải phóng vào môi trường nội bào 8940 phân tử nước. Trong tổng số các chuỗi pôlipeptit đã bị loại bỏ axit amin mở đầu được tạo ra có chứa 8910 liên kết peptit. Tính theo lí thuyết, số lượng chuỗi pôlipeptit được tạo thành là Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?  (1) Gen trên có tổng số 1568 cặp nuclêôtit.  (2) Gen trên có %A lớn hơn %G.  (3) Gen đang xét dài 2665,6 nm.  (4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa các cặp (A=T) bằng 448. Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%.Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?  (1) Chiều dài của gen là 99,45 nm  (2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là : %A = %T = 30% ; %G = %X = 20%  (3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.  (4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là : A = T = 1755 ; G = X = 1170 Một phân tử mARN có chiều dài là 2142A0 và tỉ lệ các loại nuclêôtit lần lượt  là  A: U: G:X =  1:2:2:4. Nếu phân tử ADN dùng để tổng hợp phân tử mARN này có chiều dài bằng nhau thì số loại Nu mỗi loại của phân tử ADN là Một gen của sinh vật nhân sơ có G chiếm 20% tổng số Nu của gen. Trên một mạch của gen có 150 A và 120 T. Số liên kết hidro của gen là Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau: Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2) Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 phân tử prôtêin chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn