Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý:Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được
Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?
1.Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế
2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa prôtêin ức chế.
3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.
Phương án đúng là
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
Thành phần cấu tạo của operon Lac bao gồm
Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một operon để enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
Cơ chế hoạt động của operon Lac ở E.Coli khi không có chất cảm ứng lactôzơ là
Dạng axit nuclêic là thành phần di truyền thấy có ở cả 3 nhóm sinh vật virut, procaryota, eucaryota là
Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Sinh vật nhân thực sự điều hòa hoạt động của gen diễn ra
Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?
Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là
Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau đây:
1- Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
2- Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
3- Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
4- Có độ dài và số lượng nucleotit luôn bằng nhau.
5- Có cấu trúc mạch kép.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của
1. ADN dạng xoắn kép
2. ADN dạng xoắn đơn
3. cấu trúc ARN vận chuyển
4. trong cấu trúc của prôtêin.
Câu trả lời đúng là
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì diễn ra sự kiện nào?
Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành
Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.
Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN
Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Phương án đúng là:
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
(1) Các enzim tháo xoắn.
(2) Enzim nối ligaza.
(3) Hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
(4) Ribôxôm.
(5) Các đơn phân cấu tạo nên ADN: A, T, G, X.
(6) Các đơn phân cấu tạo nên ARN: A, U, G, X.
(7) Enzim restrictaza.
(8) Enzim ARN pôlimera.
(9). Enzim ADN pôlimeraza.
Biết tARN có bộ ba đối 3′ GXU 5′ vận chuyển axit amin Arginin; tARN có bộ ba đối mã 3′ AGX 5′ và 3′ UXG 5′ cùng vận chuyển axit amin Serine; tARN có bộ ba đối mã 3′ XGA 5′ vận chuyển axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5′ GXTTXGXGATXG 3′. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự axit amin tương ứng của quá trình dịch mã là
Gen dài 3417 có số liên kết hiđrô giữa G và X bằng số liên kết hiđrô giữa A và T. Số nuclêôtit từng loại của gen là
Người ta sử dụng một gen mạch kép làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN có chiều dài bằng chiều dài của gen khuôn. Biết trong phân tử mARN tạo ra có có 15% A, 20% G, 30% U, 35% X. Tính theo lí thuyết, trong gen khuôn có
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực có tỉ lệ A+TG+X= 0,6. Tính theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit của phân tử ADN, A+T chiếm tỉ lệ
Có 2 gen A và B cùng làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin, đã tổng hợp được 5 phân tử mARN. Số ribôxôm trượt qua mỗi loại mARN hơn kém nhau 1 và tống số prôtêin tổng hợp được là 23 phân tử. Số ribôxôm trượt qua mỗi loại mARN lần lượt là:
Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có G + X = 900 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
Một gen có chiều dài 5100 và có số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của cả gen. Số liên kết hiđrô của gen đó là
Một gen của sinh vật nhân sơ chứa 900 Ađênin và 600 Xitôzin. Khi gen đó tự nhân đôi 2 lần, số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành lần lượt là
Mười phân tử ADN của sinh vật nhân sơ thực hiện quá trình nhân đôi một số lần bằng nhau (k lần). Kết thúc nhân đôi người ta thấy có 20460 chuỗi pôlinuclêôtit được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường nội bào. Tính theo lí thuyết, số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN là
Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên là
Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanine. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN là
Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thu được kết quả như sau: A = 22%; G = 20%; T = 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
Một gen của sinh vật nhân sơ nhân đôi nhiều đợt trong môi trường chứa toàn bộ các nuclêôtit được đánh dấu. Trong các gen con sinh ra thấy có 6 mạch đơn chứa các nuclêôtit đánh dấu, còn 2 mạch đơn chứa các nuclêôtit bình thường không đánh dấu. Mạch thứ nhất của gen mẹ có 225 Adenine và 375 Guanin. Mạch đơn thứ hai của gen mẹ có 300 Adenine và 600 Guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit được đánh dấu đã được môi trường cung cấp là
Vùng mã của một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 510 nm tiến hành phiên mã 4 lần tạo các phân tử mARN. Trên mỗi phân tử mARN được tạo ra có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần không trở lại để tổng hợp các chuỗi pôlipeptit. Tổng số lượt phân tử tARN tham gia quá trình dịch mã là
Một phân tử mARN có chứa 899 liên kết hóa trị giữa các ribônuclêôtit và có tỉ lệ một số loại ribônuclêôtit là 10% uraxin, 30% ađênin. Số liên kết hiđrô của gen đã sao mã ra phân tử mARN nói trên là
Một gen của sinh vật nhân sơ mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 298 axit amin. Quá trình dịch mã của 1 mARN do gen đó phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 axit amin. Biết mỗi ribôxôm chỉ trượt qua một lần không lặp lại trên phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng tham gia dịch mã ở quá trình trên là
Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kỳ xoắn. Trên một mạch của gen có số nu loại T chiếm tỉ lệ 20% so với số nu của mạch. Gen phiên mã 3 lần môi trường nội bào cung cấp 1800 nu loại A. Tỉ lệ phần trăm số nu loại A ở mạch mã gốc của gen trên là
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện nhân đôi 1 lần. Kết thúc quá trình nhân đôi người ta thấy có 100 đoạn Okazaki và 120 đoạn mồi. Biết kích thước của các đơn vị nhân đôi đều bằng 0,408µm. Tính theo lí thuyết, môi trường nội bào cung cấp tổng số nuclêôtit cho phân tử ADN trên nhân đôi 4 lần là
Trên một mạch của gen ở sinh vật nhân sơ có %G = 25% và %X = 35% và gen có tổng số 2340 liên kết hiđrô. Tính theo lí thuyết, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.