Ghi nhớ bài học |
Sinh học 12
Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
Level 2 - Bài số 1 - TH
Số câu hỏi: 20
Thời gian làm bài: 30 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 12/20
Nếu là thành viên VIP: 10/20
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? Quá trình dịch mã dừng lại Trình tự các thành phần của một Operon là Trong điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, chất cảm ứng là Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước các gen cấu trúc là Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là Đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN: 1. Loại enzim xúc tác                          2. Kết quả tổng hợp               3. Nguyên tắc tổng hợp                      4. Chiều tổng hợp Câu trả lời đúng là    Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã?  (1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza.  (2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.  (3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’.  (4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G.  (5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’.  (6) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.  (7) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn cục bộ.  (8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải phóng. Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac Một gen có A = 30% = 900 nuclêôtit. Số liên kết hiđrô của gen là Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%. Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp là Một gen của sinh vật nhân sơ có 1900 liên kết hiđrô và số liên kết hiđrô trong các cặp G,X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A, T là 500. Tổng số nuclêôtit của gen là Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị nhân đôi. Kết thúc quá trình nhân đôi người ta thấy: đơn vị nhân đôi 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị nhân đôi 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị nhân đôi 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi  cần cung cấp để thực hiện quá trình nhân đôi trên là Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6x109 đôi nuclêôtit. Tế bào tinh trùng chứa số nuclêôtit là Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Số nuclêôtit loại A trên mạch 1 chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen, số nuclêôtit loại X trên mạch 2 chiếm 5% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A, 25% T và tổng số G với X trên mạch thứ hai của gen bằng 840 nuclêôtit. Chiều dài của gen nói trên (được tính bằng namômet) là Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Adênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Adênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen là Ở sinh vật nhân sơ, gen cần môi trường cung cấp 15120 nuclêôtit tự do khi nhân đôi. Trong đó có 3360 Guanin. Số nuclêôtit của gen trong đoạn từ [2100 – 2400]. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn