Tổng kết về ngữ pháp - Tiết 1
A. TỪ LOẠI
I. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
1. (SGK/130, 131) Trong số các từ in đậm, xác định danh từ, động từ, tính từ
- Danh từ: lăng, làng, lần
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
2. (SGK/131) Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biêt mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại nào.
- Rất hay: cụm tính từ
- Hãy đọc, đã đọc, vừa đọc: cụm động từ
- Những lần, một lần: Cụm danh từ
- Hãy nghĩ ngợi, đã nghĩ ngợi,vừa nghĩ ngợi: cụm động từ
Rất nghĩ ngợi, hơi nghĩ ngợi, quá nghĩ ngợi: cụm tính từ
- Những cái lăng, một cái lăng: cụm danh từ
- Hãy phục dịch, đã phục dịch, vừa phục dịch: cụm động từ,
Rất phục dịch, quá phục dịch, hơi phục dịch: cụm tính từ
- Những làng, một làng: cụm danh từ
- Hãy đập, đã đập, vừa đập: cụm động từ
- Đã đột ngột, vừa đột ngột: cụm tính từ
Rất đột ngột, hơi đột ngột, quá đột ngột: cụm tính từ
- Những ông giáo, các ông giáo,một ông giáo: cụm danh từ
- Rất phải, hơi phải, quá phải: cụm tính từ
- Hãy sung sướng, đã sung sướng, vừa sung sướng: cụm động từ
Rất sung sướng, hơi sung sướng, quá sung sướng: cụm tính từ
3. (SGK/131)
- Danh từ có thể đứng sau số từ, lượng từ, tính từ: một, hai, những, một số...
- Động từ có thể đứng sau những từ chỉ mệnh lệnh: hãy, đừng, chớ
- Tính từ có thể đứng sau những từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá,...
- Tính từ có thể đứng sau những từ chỉ thời gian: đã, vừa
- Tính từ có thể đứng sau từ chỉ mệnh lệnh: hãy
4. (SGK/131) Điền bảng
Ý nghĩa khái quát của từ loại |
Khả năng kết hợp |
||
Kết hợp về phía trước |
Từ loại |
Kết hợp về phía sau |
|
Chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm) |
Số từ ( một, hai, ba...) Lượng từ ( những, một vài, một số...) |
Danh từ |
Đại từ phiếm chỉ: ấy, nọ, kia, này |
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật |
Từ chỉ mệnh lệnh ( hãy, đừng,chớ, nên, phải...)
|
Động từ |
Tính từ ( chạy nhanh, học tốt, hát hay...) |
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
|
Từ chỉ mức độ ( rất, hơi, quá, hơi hơi...): hơi đanh đá, hơi dốt,... Từ chỉ thời gian: (đã, từng, sẽ, vừa...): từng xinh, sẽ giỏi, đã xấu...
|
Tính từ |
Từ chỉ mức độ( lắm, quá): xinh lắm, xinh quá...
|
5. (SGK/131,132)
- Tròn vốn là tính từ, được dùng như động từ
- Lí tưởng vốn là danh từ, được dùng như tính từ
- Băn khoăn vốn là động từ, được dùng như danh từ
II. CÁC TỪ LOẠI KHÁC
1. (SGK/132) Hoàn thành bảng
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
( NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)
Số từ |
Đại từ |
Lượng từ |
Chỉ từ |
Phó từ |
Quan hệ từ |
Trợ từ |
Tình thái từ |
Thán từ |
ba năm |
Tôi, bấy giờ |
cả, những
|
ấy, đâu |
Đang, mới, đã |
của, ở |
chỉ, ngay |
hả |
trời ơi |
2. Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là: à, ư, nhỉ, nhé, hả, hử... đều thuộc loại từ thái từ.
B. CỤM TỪ
1. Tìm phẩn trung tâm của các cụm danh từ
a. Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó
b. Một nhân cách rất Việt Nam
c. Một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
d. Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng
e. Tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy
=> Xác định được những từ loại kết hợp trước và sau của danh từ, xác định được phần phụ trước và phần phụ sau.
2. (SGK/133)
a. Đã đến gần anh ( phụ từ chỉ thời gian “ đã” đứng trước động từ)
b. Sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh ( phụ từ chỉ thời gian “sẽ” đứng trước động từ ).
3.(SGK/133,134)
Câu |
Phần phụ trước |
Phần trung tâm |
Phần phụ sau |
a |
Rất Rất Rất Rất Rất |
bình dị Việt Nam phương Đông mới hiện đại |
|
b |
Sẽ không |
êm ả |
|
c |
cũng |
phức tạp phong phú sâu sắc |
hơn
hơn |