Ghi nhớ bài học |
Hóa học 10
Nhóm Oxi
Level 3 - Bài số 1
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 24/40
Nếu là thành viên VIP: 18/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Với số mol lấy bằng nhau, phương trình hóa học no dưới đây điều chế được nhiều oxi hơn Axit sunfuric và muối của nó có thể nhận biết nhờ: Đốt cháy hoàn toàn 125,6g hỗn hợp FeS2 và ZnS thu được 102,4g SO2. Khối lượng của 2 chất trên lần lượt là: Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều nghành sản xuất, được mệnh danh là “máu” của các ngành công nghiệp. Trong công nghiệp axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm 3 công đoạn chính: sản xuất SO2 → sản xuất SO3 → sản xuất H2SO4. Trong công đoạn sản xuất SO3 từ SO2 để thực hiện cần có điều kiện phản ứng thích hợp là: Sục H2S vào dung dịch nào sẽ không tạo thành kết tủa. Xét sơ đồ phản ứng giữa Mg và dung dịch H2SO4 đặc nóng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O Tổng hệ số cân bằng (số nguyên) của các chất trong phản ứng trên là: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là: Cho phản ứng Al + H2SO4 (đ) → Al(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của axít là Với số mol lấy bằng nhau, phương trình hóa học nào dưới đây điều chế được nhiều oxi hơn : Để phân biệt được 3 chất khí : CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt , người ta dùng thuốc thử là: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là Cặp chất nào sau đây điều chế được khí H2S: axit  sunfuric và muối sunfat có thể nhận biết được nhờ: Tại bệnh viện hay các viện dưỡng lão người ta hay trồng nhiều cây thông vì: Phát biểu nào sau đây là đúng: Sau khi chuyển một thể tích oxi thành ozon thì thấy thể tích giảm đi 5ml (biết các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thể tích oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng: SO2 + 2Mg -> 2MgO + S      SO2+ Br2 + H2O -> 2HBr +H2SO4. Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là: Cho 33,2g hỗn hợp X gồm đồng, nhôm và magie tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:  Có 4 lọ mất nhãn mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4. Hãy chọn trình tự tiến hành nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên: Phát biểu nào sau đây là không đúng: Khi cho 17,40g hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng, dư ta được dung dịch A, 6,40g chất rắn và 9,856 lít khí B ở 27,3°C, 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim lần lượt là: Có 4 dung dịch BaCl2, NaOH, AlNH4(SO4)2 và KHSO4 bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng thêm một hóa chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : Cho phản ứng Fe + S → FeS. Lượng S cần phản ứng hết với 28(g) sắt là: Tại một phòng thí nghiệm, để kiểm tra hàm lượng hiđrosunfua có trong mẫu khí lấy từ bãi rác, người ta cho mẫu đó đi vào dung dịch chì nitrat dư tốc độ 2,5 lít/phút trong 400 phút. Lọc tách kết tủa thu được4,78 mg  một chất rắn màu đen. Biết rằng theo tiêu chuẩn Việt Nam ở khu dân cư, hàm lượng hidrosunfua không được vượt quá 0,3 mg/m3. Hàm lượng hiđrosunfua trongmaaux khí và kết luận rút ra là: Hấp thụ 8,96 lít khí SO2 (đktc) bằng 300ml dung dịch NaOH 2M. Muối được tạo thành sau phản ứng là: Trong phòng thí nghiệm, ta không chứa dung dịch H2SO4 đặc nguội trong bình làm bằng Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 50,0 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X còn lại chất rắn gồm Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường ? Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI thấy có 12,7g chất rắn màu tím đen. Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp là: Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử: Hai thuốc thử để phân biệt 4 chất bột sau: CaCO3, Na2CO3, BaSO4 có thể dùng SO2 là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường nhưng có nhiều ứng dụng : dùng để sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, bột giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm … Trong công nghiệp SO2 được điều chế từ các nguyên liệu khác nhau như lưu huỳnh, đốt quặng sunfua kim loại như pirit sắt (FeS2). Phương trình hóa học xảy ra trong các quá trình điều chế trên là: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m: Kết tủa màu đen xuất hiện khi dẫn khí hidrosunfua vào dung dịch: Natri peoxit ( Na2O2), kali supeoxit (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, nguyên tử oxi trong Na2O2 , KO2 là nguyên tố tự oxi hóa – khử, chúng thường được sử dụng trong bình lặn hoặc tầu ngầm là vì : Số  mol H2SO4 cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch H2SO4 2M: Cho phản ứng: H2S  +  4Cl2  +  4H2O  →  H2SO4  +  8HCl. Câu phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng? Hấp thụ hoàn toàn 12 gam lưu huỳnh trioxit vào 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là (S = 32, O = 16, H = 1)

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn