Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý:Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được
Xét phản ứng sau (chưa cân bằng): Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O
Tỷ lệ mol giữa Cu2S và H2O trong phản ứng này là:
Số mol khí SO2 được giải phóng khi hòa tan hết 11,2 gam Fe theo phản ứng:
Fe + H2SO4 (đ.n) Fe2(SO4)3 + SO2 + ...
là:
Cho phản ứng hoá học sau: CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
Hệ số cân bằng của phản ứng trên là:
Ta tiến hành các thí nghiệm: Cho đinh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian ta thấy hiện tượng là:
Cho các phản ứng sau:
(1) Na(r) + Cl2(k) → NaCl(r)
ΔH = -411,1 kJ/mol
(2) H2(k) + Cl2(k) → HCl(k)
ΔH = -185,7 kJ/mol
(3) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
ΔH = +572 kJ/mol
(4) H2(k) + F2(k) → HF(k)
ΔH = -288,6 kJ/mol
Phản ứng thu nhiệt là:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Cho 0,3 mol Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,016 lít khí X (không có sản phẩm khử khác). Khí X là:
Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch X.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Trộn 100 ml dung dịch FeCl2 1M với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Khối lượng chất rắn A bằng:
Cho phản ứng hoá học sau: Cr2O7- + Cl- + H+ → Cr3+ + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng trên là:
Cho phản ứng hóa học: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2↑
Hệ số cân bằng phản ứng trên là:
Cho phản ứng hoá học: Khi cho một kim loại vào dung dịch HNO3 ta thu được hai loại muối.
Hệ số cân bằng của phản ứng hoá học trên là:
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2, thuốc thử không dùng là:
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
... KMnO4 + ... + KCl + ... H2SO4
... MnSO4 + ... + K2SO4 + ... H2O + ... Cl2
Hệ số cân bằng là?
Cho Na2O phản ứng với khí CO2. Đây là phản ứng:
Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 (mol) NO, 0,04 (mol) NO2. Khối lượng muối thu được là:
Thả một đinh sắt vào dung dịch đồng(II) clorua. Đây là phản ứng:
Các phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa khử:
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học:
Khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit sắt trong ống chứa khí hiđro đốt nóng, sau phản ứng thu được sắt và 0,72 gam nước:
Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là?
Cho các phản ứng sau:
(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) MG + 2hCL → MgCl2 + H2
(3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Phản ứng mà HCl đóng vai trò là chất khử là phản ứng nào?
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ moi 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit). Tỉ khối hơi của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2↑
Hệ số cân bằng của phản ứng trên là:
Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:
OCl- + I- + H2O → ... + I2 + ...
Các chất là:
Các chất và ion vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
(2) CaCO3 CaO + CO2
(3) FeO + CO Fe + CO2
(4) 2Cu(NO3)2 2CuO + 2NO2 + O2
Các phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là:
Một nguyên tử nhóm (Al) chuyển thành ion Al3+ bằng cách:
Cho các phản ứng oxi hóa khử sau:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(1)
2KClO3 2KCl + 3O2
(2)
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
(3)
2HgO 2Hg + O2
(4)
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
(5)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
(6)
Tổng số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử là:
Cho phản ứng hoá học sau: FeO + HNO3 → NxOy↑ + Fe(NO3)3 + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng hoá học trên là:
Cho phản ứng hoá học: MxOy + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là:
Cho các phản ứng sau:
(1) FeO + H2
(2) Al dư + dung dịch FeCl3 →
(3) Fe(NO3)2 + NaCl
(4) Fe(NO3)2
Số phản ứng tạo ra kim loại Fe là:
Cho phương trình hóa học bị khuyết: SO2 + H2S → ? + H2O
Chất trong dấu? là:
Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể hiện tính oxi hóa:
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị n duy nhất. Lấy 3,61 gam X cho tan vào dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2. Nếu lấy 3,61 gam X cho vào HNO3 thu được 1,792 lít NO duy nhất. vậy M là:
Cho các cặp oxi hoá khử sau: Sn4+/Sn2+; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+ Cho biết tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự: Sn4+, Cu2+, Fe3+, tính khử giảm dần theo thứ tự: Sn2+, Cu, Fe2+.
Dự đoán các phản ứng sau đây có xảy ra không?
a) Cu + FeCl3 →
b) SnCl2 + FeCl3 →
Trong sơ đồ biến hóa sau:
Trong 6 phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa-khử ?
Trong các phản ứng oxi hóa - khử vai trò của ion Fe2+ là:
Chất nổ đinamit là chất lỏng có công thức phân tử là C3H5O9N3, dễ bị phân hủy tạo ra CO2, H2O, N2, O2. Thể tích khí và hơi sinh ra làm nổ 0,5 kg chất nổ này ở 336,50C và 1 atm là:
Thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu để phản ứng hết với 3,36 lít SO2 (đktc) theo phản ứng hóa học Br2 + 2H2O + SO2 H2SO4 + 2HBr, là:
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.