Ghi nhớ bài học |
Hóa học 12
Amin - Aminaxit - Protein
Level 3 - Bài số 5 - TH
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 24/40
Nếu là thành viên VIP: 20/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?  Có các dung dịch sau chứa trong các lọ mất nhãn sau: Lòng trắng trứng (anbumin); glyxerol; fructozơ và anđehit propionic. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên? Cho các phản ứng C6H5NH3Cl + (CH3)2NH  →  (CH3)2NH2Cl + C6H5NH2  (I) (CH3)2NH2Cl + NH3  →  NH4Cl + (CH3)2NH                (II) Trong đó phản ứng tự xảy ra là Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? Cho các chất sau: Metylamin; anilin; natri axetat; alanin; glyxin; lysin. Số chất có khả năng làm xanh giấy quì tím là pH của dung dịch cùng nồng độ mol của 3 chất H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3(CH2)3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây?  Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Ala; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 59,07 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 37,8 lít khí O2 (đktc) thu được 22,05 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với So sánh tính bazơ của etylamin mạnh hơn amoniac được giải thích là do X là α-aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 0,125M, thu được 2,19 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,92 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 3,36 gam muối. Tên gọi của X là Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N trong đó hiđro chiếm 9,09%, nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất X thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,3oC, 1atm. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. X có CTCT là  Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là  Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì  Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X? Có các dung dịch sau: Phenylamoniclorua, ancol benzylic, metyl axetat, anilin, glyxin, etylamin, natri axetat, metylamin, alanin, axit glutamic, natri phenolat, lysin. Số chất có khả năng làm đổi màu quì tím là Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX: nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m là Hãy chỉ rõ chất nào là amin? (1) (C2H5)2NH;            (2) CH3-COONH3CH2;   (3) C2H5-NH2; (4) NH2-CH2-CH2-NH2; (5) CH3-COO-NH4;       (6) (CH3)2NC6H5; (7) C6H5-NH2;              (8) CH3-CH2-NO2. Nguyên nhân nào sau đây làm cho etylamin dễ tan trong nước? Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axít, chất thứ hai có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là Mộtamino axit chứa 46,6% C, 8,74% H, 13,59% N,còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức phân tử đúng của amino axit là Hãy chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: axit fomic, glixin, axit α, γ-điamino n-butiric? Hỗn hợp X gồm ba amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10 : 15. Cho 17,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 26,79 gam hỗn hợp muối. Công thức ba amin trên lần lượt là Phản ứng giữa alanin và axit clohiđric tạo ra chất nào sau đây? Thuỷ phân hợp chất: H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–CONH–CH(C4H9)COOH. sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit? 28,1 gam hỗn hợp propyl amin, axit amino axetic và etyl axetat có thể phản ứng với 6,72 lít hiđroclorua (đktc). Cũng một lượng hỗn hợp trên có thể phản ứng với 100ml dung dịch KOH 2M (các phản ứng vừa đủ). Vậy % khối lượng của amino axit trong hỗn hợp là Cho dung dịch chứa các chất sau: C6H5-NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3); HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH (X5). Những dung dịch làm giấy quỳ tím hoá xanh là Khi đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức X thu được 13,2 (gam) khí CO2, khí N2 và 8,1 (gam) H2O. Công thức phân tử của X là A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Đốt cháy A thu được hỗn hợp CO2, hơi nước, N2 có tỉ khối so với hiđro là 13,75. Biết thể tích CO2 bằng 4/7 thể tích hơi nước; số mol O2 đã dùng bằng nửa tổng số mol CO2 và H2O đã tạo ra. CTPT của A là Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 (ml) dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là Cho hỗn hợp X gồm NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. X được trung hòa bởi 0,3 (mol) NaOH hoặc 0,15 (mol) HCl. X cũng phản ứng vừa đủ với 1,125 (mol) Br2 tạo kết tủa. Phần trăm số mol của anilin trong X là Chất X lưỡng tính, có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 18,2 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 16,4 gam muối khan. Tên gọi của X là Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 Hợp chất màu tím Y Quì tím ẩm Quì đổi xanh Z Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng T Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là  Hợp chất có CTPT là CnH2n+3O2N có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây ? Có các chất sau: C2H5NH2 (1); NH3 (2); CH3NH2 (3); C6H5NH2 (4); NaOH (5) và (C6H5)2NH (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là  Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau Thuốc thử Chất X Y Z Quỳ tím Hóa xanh Không đổi màu Không đổi màu Dung dịch brom Không kết tủa Kết tủa trắng Không kết tủa Chất X, Y, Z lần lượt là Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 2 : 3 thì amin đó có thể có tên gọi là Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A  thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là Hợp chất X có CTPT C3H7O2N, tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. CTCT của X là  X có công thức phân tử là C2H7NO2. Tìm phát biểu đúng về X, biết X có thể tác dụng với HCl và NaOH?

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn