Ghi nhớ bài học |
Hóa học 12
Cacbohiđrat
Level 3 - Bài số 2 - TH
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 24/40
Nếu là thành viên VIP: 20/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Glucozơ không thuộc loại? Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là  Nhận xét nào sau đây đúng ? Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O →clorophinas (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây? Fructozơ không phản ứng được với? Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh là “huyết thanh ngọt”)? Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là: Phát biểu sai là: Chất nào sau đây là monosaccarit? Chất nào sau đây là đisaccarit? Trong quá trình sản xuất đường, người ta tẩy trắng nước đường bằng:  Saccarozơ và glucozơ đều có: Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?  Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ? Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là  Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là  Thủy phân hoàn toàn 7,02g hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư , đun nóng thu được 8,64g Ag. Thành phần % về khối lượng của sacarozơ trong hỗn hợp X là: Cho các phát biểu sau:      Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.      Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.      Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.      Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.      Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là: Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ? (1) H2 (Ni, to), (2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, (3) Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch, (4) AgNO3/NH3 (to), (5) dung dịch nước Br2 (Cl2), (6) (CH3CO)2O (to, xt). Có các nhận xét sau :    (1)     Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.    (2)     Thủy phân đến cùng tinh bột bằng xúc tác thích hợp thì thu được glucozơ.    (3)     Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.    (4)     Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.    (5)     Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%. Số nhận xét đúng là : Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất lên men đạt 80%). Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m thỏa mãn điều kiện của bài toán là: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều mắt xích C6H10O5, không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng, không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Chất X là: Câu nào đúng trong các câu sau tinh bột và xenlulozơ khác nhau về: Hợp chất X là chất bột màu trắng, không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất Y. Dưới tác dụng của enzim, các vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại chức hoá học. Chất Z có thể được tạo lên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất X? Có các phát biểu sau đây: (1) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. (2) Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước brom. (3) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở. (4) Lên men glucozơ thu được ancol metylic. (5) Glucozơ và fructozơ đều tham gia tráng bạc.  (6) Glucozơ dùng làm thuốc tăng lực cho bệnh nhân, người già. Số phát biểu đúng là: Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi hạt lúa nảy mầm, tinh bột dự trữ trong hạt lúa được chuyển hoá thành:  Chọn những câu đúng trong các câu sau: (1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (2) Glucozơ được gọi là đường mía. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. (4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. (6) Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? Các chất glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCHO), axetanđehit (CH3CHO), metyl fomiat (H - COOCH3), phân tử đều có nhóm - CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng một trong các chất trên, đó là chất nào? Trong phân tử amilopectin các mắt xích ở mạch nhánh và mạch chính liên kết với nhau bằng liên kết nào? Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: Cho 34,2g mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,216g Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên? Để phân biệt 3 chất: hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, dung dịch KI đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:  Cho dãy chuyển hóa: xenlulozơ  →  A  →  B → C  → Polibutađien. Các chất A, B,C là những chất nào sau đây? Thủy phân hoàn toàn 42,75 gam sacarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M  với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là: Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là? Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6 : 1 : 3 : 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn