Ghi nhớ bài học |
Hóa học 12
Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm
Level 3 - Bài số 2 - TH
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 24/40
Nếu là thành viên VIP: 20/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? Ứng dụng nào sau đây không phải của Al2O3? Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là Dung dịch làm quỳ tím đổi màu xanh Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2(hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?  Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thấy thoát ra y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng Hòa tan hoàn toàn 2,85 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp đầu là Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Biểu thức p tính theo a, b là Trường hợp nào sau đây không có phản ứng xảy ra khi trộn các dung dịch sau với nhau? Thành phần hóa học của thạch cao sống là Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt 3 dung dịch MgCl2, CaCl2, AlCl3? Hòa tan hết m gam K vào 200 (ml) dung dịch Cu(NO3)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Giá trị của m là Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần để trung hoà dung dịch Y là Hoà tan hoàn toàn 30,25 gam hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra đktc và dung dịch X , cô cạn dung dịch X thì được m gam muối khan. Giá trị m gam là Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là Cho khí CO2 (TN1) và dung dịch HCl loãng (TN2) lần lượt tác dụng với dung dịch muối NaAlO2 thì có hiện tượng Sục từ từ 0,6 mol CO2 vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thu được 2x mol kết tủa. Mặt khác khi sục 0,8 mol CO2 cũng vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thì thu được x mol kết tủa. Giá trị của V, x lần lượt là Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch sau phản ứng thấy sinh thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là Tìm khối lượng Na2CO3 đủ để làm mềm 200 m3 nước cứng có chứa Ca(HCO3)2 và MgCl2 với nồng độ lần lượt là 162 mg/l và 19 mg/l? Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt NaCl, CaCl2, AlCl3 có thể dùng những hóa chất nào trong số các hóa chất sau? Có một mẫu bôxit dùng để sản xuất Al có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Để điều chế nhôm nguyên chất, ta làm theo cách sau Khi cho hỗn hợp a mol K và b mol Al hoà tan trong nước, biết a > b. Kết quả là Phát biểu nào sau đây sai? Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là Hỗn hợp Fe, Al, Al2O3. Nếu ngâm 16,1 gam hỗn hợp trong dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và còn một chất rắn. Lọc lấy chất rắn đem hòa tan bằng dung dịch HCl 2M thì cần đúng 100 ml dung dịch HCl. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí được m gam hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần: - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,015 mol H2, và còn lại 2,52 gam chất rắn không tan. - Phần 2: có khối lượng 14,49 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,165 mol NO (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức FexOy và giá trị của m là Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan A trong dung dịch HNO3 đặc dư thì thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO­2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m tương ứng là Có thể dùng chất nào trong các chất sau: Na2CO3, NaOH, AlCl3, Al2(SO4)3 để làm cho nước trong?  Hỗn hợp X gồm Ba và Al có tỷ lệ mol 1: 1. Cho hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Cho từ từ 100,0 ml dung dịch H2SO4 2,0M vào dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa thu được?  Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3 tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl được 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3; K và Al; Ba và ZnO. Sỗ hỗn hợp có thể hoà tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là Nabica là chất rắn màu trắng dùng để chữa đau dạ dày. Công thức của nabica là Hòa tan hỗn hợp chứa 0,15 mol Mg và 0,15 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,525 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Sục từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2. (3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (4) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)2. (5) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. (6) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2. (7) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2­CO3. (8) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. Số thí nghiệm có hiện tượng kết tủa tăng dần đến giá trị không đổi là Cho 3,348 gam kim loại M hoà tan vừa đủ 930 ml dung dịch HNO3 0,5M giải phóng N2O duy nhất, thu được dung dịch X. Hoà tan một lượng hỗn hợp các kim loại kiềm vào nước được dung dịch Y và giải phóng 0,45 gam khí. Pha dung dịch Y thành V lít dung dịch Z có pH = 13. Trộn dung dịch X với dung dịch Z, lọc và nung kết tủa được p gam bột. Giá trị của p là Hoà tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al3+, NH4+, SO42- và H2O kết tinh vào nước cho vừa đủ 100ml dung dịch (dung dịch Y). - Cho 20ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư được 0,156 gam kết tủa. - Lấy 10ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,466 gam kết tủa và 22,4 ml khí (đktc) thoát ra. Vậy công thức của X là

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn