Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý:Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được
Chọn phát biểu đúng?
Theo phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu, để có sản phẩm là 0,1 (mol) Cu thì khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột Ag, Cu, Fe (khối lượng Ag không đổi), cần dùng dung dịch nào sau đây lấy dư?
Cho một lá sắt vào dung dịch chứa một trong những muối sau: ZnCl2 (1), CuSO4 (2), Pb(NO3)2 (3), NaNO3 (4), MgCl2 (5), AgNO3 (6). Số các trường hợp xảy ra phản ứng là:
Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là?
Hầu hết kim loại đều có ánh kim vì:
Hoà tan 64 gam Cu trong 100ml H2SO4 98% (D = 1,8 g/ml) . Biết rằng phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng muối CuSO4.5H2O thu được?
Loại phản ứng hoá học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại?
Phương pháp thích hợp để điều chế các kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al) là
Trong số các kim loại Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 nhiều nhất là:
Hoà tan hoàn toàn 13 gam một kim loại A có hoá trị 2 vào H2SO4 loãng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
Cho hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch FeSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Thành phần của X, Y phù hợp với thí nghiệm là:
Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
Hoà tan 2,74g kim loại M thuộc nhóm IIA vào 200ml dung dich HCl 0,1M thu được dung dịch A và 492,8ml khí ở 27,30C, 1atm. Xác định kim loại M.
Điện phân 36 ml dung dịch H2SO4 0,0025M cho đến khi được dung dịch có pH = 2. Tính VO2 (đktc) và thời gian điện phân với cường độ I = 96,5A. Lấy khối lượng riêng của dung dịch bằng 1.
Có dung dịch FeSO4 lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản nhất để loại tạp chất là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ thu được khí oxi và hiđro ở anot.
(2) Trong ăn mòn điện hóa, cực dương gọi là catot còn cực âm gọi là anot.
(3) Dùng kim loại hoạt động hơn làm vật ‘hi sinh’ để bảo vệ kim loại kém hoạt động hơn gọi là phương pháp bảo vệ điện hóa.
(4) Khi cho Cu vào dung dịch AgNO3, dung dịch chuyển từ không màu sang màu xanh.
Số phát biểu đúng là:
Hoà tan 9,875g một muối hiđrocacbonat (muối X) vào nước và cho tác dụng với một lượng H2SO4 vừa đủ, rồi đem cô cạn thì thu được 8,25g một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối X là:
Điện phân 250 g dung dịch CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dung dịch thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám ở Catot có giá trị nào sau đây?
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp hai muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 11,2 gam Fe và ở Anot của bình điện phân có 6,72 lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của m là:
Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 (gam) kim loại M thì ở anot thu được 5,6 (lít) khí (đktc). M là kim loại nào sau đây?
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
Hoà tan hoàn toàn 6,36 (gam) hỗn hợp X gồm 2 muối cabonat của hai kim loại kiềm thổ, thuộc hai chu kì liên tiếp nhau bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được khí B. Cho B hấp thu hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 13,79 (gam) kết tủa. Hai kim loại kiềm là:
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là:
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là:
Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng trong quá trình trên là?
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 loãng, NH4NO3. Tổng số trường hợp tạo ra muối Fe(II) là:
Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm bao gồm:
Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là?
Tiến hành điện phân 1 lít dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) sau khi ngừng điện phân thu được dung dịch có pH = 1. Nồng độ ban đầu của dung dịch AgNO3 là:
Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 (gam). Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 (gam). Kim loại hóa trị II là kim loại nào sau đây?
Cho 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2,016 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Từ hai phản ứng sau:
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.
Có thể rút ra:
Cho hỗn hợp Mg, Ag vào dung dịch chứa FeSO4 và CuCl2. Sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Thành phần của X, Y phù hợp với thí nghiệm là:
Cho 20 (gam) hỗn hợp X gồm 3 kim loại K, Al, Mg được nghiền nhỏ trộn đều. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với nước dư sinh ra 4,48 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít H2 (đktc).
Khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65):
Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch Na2SO4. Khi ở catôt bình 2 thoát ra 3,2 (g) kim loại thì ở các điện cực khác khối lượng các chất sinh ra là:
Hoà tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hoà tan Ag trong dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương ứng là?
Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 2 lít dung dịch FeSO4, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại M tăng 32 gam. Cũng thanh kim loại ấy nhúng vào 2 lít dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng thanh M tăng 40 gam (giả sử toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám lên thanh kim loại M, số mol M tham gia phản ứng trong 2 trường hợp là như nhau, các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Kim loại M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.