Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý:Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là
Cho 2,4g kim loại X hóa trị II vào 200m dung dịch HCl 0,75M, thấy sau phản ứng vẫn còn một phần kim loại chưa tan hết. Cũng 2,4g nếu tác dụng với 250ml dung dịch HCl 1M thấy sau phản ứng vẫn còn axit dư. Kim loại X là:
Cho 1 luồng khí O2 qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 43,101 gam chất tan và 1,792 lít hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho Na dư vào dung dịch Cu(NO3)2.
(2) Cho Mg dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(3) Cho Cu dư vào dung dịch FeCl3.
(4) Trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2.
(5) Cho a mol bột Al vào dung dịch chứa 3a mol FeCl3.
(6) Cho Na vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Số thí nghiệm tạo ra chất kết tủa là?
Cho 6,4 (g) hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl (dư) thấy bay ra 4,48 (lít) H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp như trên vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xong thì lượng đồng thu được là:
Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là?
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí Z gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong đó Z có chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa SO42-, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của các kim loại thay đổi theo chiều:
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X, cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là:
Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Tìm mối quan hệ giữa b và a, c, d để được một dung dịch chứa 3 ion kim loại.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứngthu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tên gọi của X là
Điện phân 200 (ml) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1 M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 (g) Cu thì thể tích khí thoát ra ở anôt là:
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là?
Nguyên tắc chung của phương pháp mạ điện là:
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Thời gian điện phân là (giây) (biết khi điện phân người ta dùng dòng điện cường độ 20A)
Trong tự nhiên, kim loại tồn tại chủ yếu ở ba loại mạng tinh thể là lập phương tâm diện (lptd), lập phương tâm khối (lptk), lục phương. Hãy cho biết loại mạng tinh thể nào kém đặc khít nhất?
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là?
Cho các nhận định sau:
(1) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-39oC) và cao nhất là W (3410oC).
(2) Trong mạng tinh thể kim loại, electron và ion kim loại nằm ở các nút của mạng tinh thể.
(3) Trong ăn mòn điện hóa, kim loại có tính khử mạnh hơn trở thành cực âm.
(4) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thì không thu được kim loại Fe.
(5) Tôn (sắt tráng kẽm) khi bị ăn mòn điện hóa thì sắt bị ăn mòn trước do sắt kém hoạt động hơn kẽm.
(6) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thu được khí Cl2 ở anot.
(7) Chất khử dùng trong phương pháp nhiệt luyện thường là: CO, C, H2; kim loại hoạt động.
Số nhận định đúng là
Điện phân dung dịch bạc nitrat với cường độ dòng là 1,50 A, thời gian 30 phút, khối lượng bạc điều chế được là:
Cho hỗn hợp Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chứa 3 ion. Nhận xét đúng là
Một thanh kim loại M hoá trị 2 khi nhúng vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khối lượng của thanh giảm 6% so với ban đầu. Nhưng nếu nhúng thanh kim loại trên vào dd AgNO3 thì khối lượng của thanh tăng 25% so với ban đầu. Biết độ giảm số mol của Fe(NO3)2 gấp đôi độ giảm số mol của AgNO3. Tên kim loại M là:
Khối lượng riêng của kim loại nhẹ:
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
Hoà tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì?
Cho 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Al, Mg lần lượt là
Một thanh kim loại M hoá trị 2 khi nhúng vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khối lượng của thanh giảm 6% so với ban đầu. Nhưng nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3 thì khối lượng của thanh tăng 25% so với ban đầu. Biết độ giảm số mol của Fe(NO3)2 gấp đôi độ giảm số mol của AgNO3. Kim loại M là:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho Al vào dung dịch HCl.
Cho Al vào dung dịch AgNO3.
Cho Na vào H2O.
Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là?
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn:
Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về:
Trong quá trình điện phân CaCl2 nóng chảy, ở anot xảy ra phản ứng:
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là:
Từ mỗi chất Cu(OH)2, NaCl, FeS2 lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được cả 3 kim loại Cu, Na, Fe là:
Điện phân một dung dịch chứa anion NO3- và các cation kim loại có cùng nồng độ mol: Cu2+, Ag+, Pb2+, Zn2+. Trình tự xảy ra sự khử của các anion này trên bề mặt catôt là:
Khi hoà tan 30g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch HNO3 1M dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (ở đktc). Hàm lượng % của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là?
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.