Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý:Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
Chọn thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn HCl, HNO3, H3PO4.
Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỷ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là
Phản ứng oxi hóa - khử dạng ion thu gọn: Cu + + H+ Cu2+ + NO + H2O. Sau khi lập phương trình hóa học, hệ số các chất tham gia và sản phẩm lần lượt là
Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, chậu chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphtalien.
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên là
Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là
Hoà tan 0,1 mol Fe và 0,05 mol Fe3O4 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng dư NaNO3 thì thu được dung dịch Y. Khối lượng Cu tối đa có thể bị hoà tan trong dung dịch Y (biết NO sản phẩm khử duy nhất) là
Cho biết phản ứng của lưu huỳnh với axit nitric đặc:
S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Câu nào sau đây nêu đúng vai trò các chất?
Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vào 350ml dung dịch HNO3 1,2M thì thấy thoát ra khí NO2 duy nhất và thu được dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại. Tổng khối lượng nước sinh ra trong các phản ứng trên là
Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (dktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là
Chọn phát biểu đúng:
Cho 14,2 gam P2O5 và 5,4 gam H2O vào 50 gam dung dịch NaOH 32%. Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn 3,416 gam hỗn hợp Ag, Cu trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại và 0,7168 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối hơi của B đối với H2 bằng 19. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là
Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỉ lệ số mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm NaNO3 và H2SO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Dung dịch HNO3 0,001M thì pH có giá trị là bao nhiêu?
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 16,75. Thể tích (đktc) mỗi khí có trong hỗn hợp là
Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)2 1,254% với 500 ml dung dịch chứa H3PO4 0,04M và H2SO4 0,02M. Khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
Hòa tan hết 68,64 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa HCl và 1,02 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,32 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và N2O. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Dung dịch X hòa tan tối đa 14,4 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 2,2 mol NaOH, thu được 66,36 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
Nhận định nào sau đây đúng?
Trộn 2 lit NO với 3 lit O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là
Để sản xuất axit nitric trong công nghiệp cần qua các giai đoạn:
1. Oxi hóa NO.
2. Cho NO2 tác dụng với H2O.
3. Oxi hóa NH3.
4. Chuẩn bị hỗn hợp amoniac và không khí.
5. Tổng hợp amoniac.
Trong thực tế, thứ tự thực hiện các giai đoạn như sau?
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
Các muối nitrat trong dãy muối nào sau đây khi bị nhiệt phân đều phân hủy tạo ra sản phẩm M(NO2)n + O2↑?
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch ZnCl2. Hiện tượng xảy ra là
Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kính dung tích không đổi. Ở 0oC, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thì thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2. Tỉ lệ P1 và P2 là
Trong phương trình hóa học: 5Mg + 12HNO3 5Mg(NO3)2 + N2↑ + 6H2O, tỉ lệ số mol HNO3 là chất oxi hóa và số mol HNO3 là chất tạo muối nitrat là
X là hỗn hợp của N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,25. Nung nóng X một thời gian trong bình kín có xúc tác phù hợp thu được hỗn hợp khí Y (tỉ khối X so với Y bằng 0,7). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Amoniac có những tính chất đặc trưng sau:
1. Hòa tan tốt trong nước.
5. Tác dụng với một số oxit kim loại.
2. Nặng hơn không khí.
6. Khử được hiđro.
3. Tác dụng được với kiềm.
7. Tác dụng được với một số dung dịch muối.
4. Tác dụng được với axit.
8. Dung dịch NH3 làm quỳ tím hóa xanh.
Hãy chọn nhóm các câu đúng?
Một bình kín chứa 10 lít N2 và 10 lít H2 ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, đưa nhiệt độ bình về 0oC. Biết rằng có 60% H2 tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là
Trong phản ứng nào sau đây NH3 không thể hiện tính khử?
Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch NaNO3 2M. Thêm tiếp vào hỗn hợp 500ml dung dịch HCl 1M. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy sinh ra khí NO duy nhất. Nồng độ H+ trong dung dịch sau phản ứng là
Khí nào có khả năng gây cười?
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng nước có trong một loại tinh thể muối nitrat ngậm nước, người ta tiến hành thí nghiêm sau:
- Cân chén nung rỗng, có khối lượng 69 gam.
- Cân chén nung có đựng tinh thể muối ngậm nước, khối lượng là 75 gam.
- Đun nóng chén nung được tinh thể muối khan có khối lượng là 72 gam.
Phần trăm khối lượng nước trong tinh thể muối ngậm nước là
Cho 3,06 gam một oxit kim loại MxOy (M có hóa trị không đổi) tan hết trong dung dịch HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,78 gam muối khan. Kim loại M là
Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,2. Sau khi tổng hợp thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 6,74. Hiệu suất của phản ứng là
Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5. Kim loại R là
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hiđro là 6,125. Hiệu suất tổng hợp NH3 là
Thuỷ phân hoàn toàn 4,54 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 55 ml dung dịch NaOH 3M. Công thức của photpho trihalogenua là
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.