Ghi nhớ bài học |
Hóa học 10
Phản ứng hóa học
Level 3 - Bài số 2 - TH
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 24/40
Nếu là thành viên VIP: 20/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Chất oxi hóa là chất chứa nguyên tố: Cho phản ứng hóa học sau: HNO3 + H2S → NO↑ + S + H2O Hệ số cân bằng của phản ứng trên là Cho m gam nhôm phản ứng hết với dung dịch axit nitric thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 16,5. Khối lượng m có giá trị là Hòa tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít hỗn hợp 2 khí đều không màu có khối lượng bằng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí, % khối lượng mỗi kim loại ban đầu là Cho phản ứng: 2HNO3 + 3H2S → 2NO + 3S + 4H2O. Quá trình oxi hóa là Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O Nếu tỉ lệ mol giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol nAl :  :  là Cho luồng H2 dư đi qua các ống mắc nối tiếp nung nóng theo thứ tự: ống 1 đựng 0,2 mol Al2O3, ống 2 đựng 0,1 mol Fe2O3, ống 3 đựng 0,15 mol Na2O. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong các ống sau phản ứng theo thứ tự là Cho phản ứng sau đây: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. Trong phản ứng đó, nguyên tố sắt Trong các phản ứng sau: 1. 2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O 2. 2HNO3 + SO2  H2SO4 + NO2 3. H2S + SO2  3S↓ + H2O SO2 thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng? Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M và tính khối lượng HNO3 tham gia phản ứng. Thả một đinh sắt vào dung dịch đồng(II) clorua. Đây là phản ứng Phát biểu nào sau đây đúng? Đồng kim loại (Cu) có thể tác dụng với Khử hoàn toàn 8,7 gam một oxit sắt trong ống chứa khí cacbon monooxit đốt nóng, sau phản ứng thu được sắt và khí cacbon điôxit. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là Có phương trình hoá học: K2CO3 + 2HCl  2KCl + CO2↑ + H2O. Phương trình hoá học trên thuộc loại phản ứng Cho các phản ứng sau: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3  (1) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O  (2) CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2O + SO2↑  (3 ) Cu + 2AgNO3 → 2Ag↓ + Cu(NO3)2  (4) SO3 + H2O → H2SO4 (5) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng Cho phản ứng hoá học sau: CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4 Hệ số cân bằng của phản ứng trên là Trong phản ứng trao đổi: Hòa tan một lượng bột nhôm vào dung dịch HNO3 đun nóng được 11,2 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc), có tỉ khối so với H2 là 19,8. Khối lượng bột nhôm đã dùng là (gam). Chia 7,88 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại (X và Y) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 nung trong oxi thì thu được 4,74 gam chỉ gồm các oxit. Phần 2 cho tác dụng với hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thì thu được V lít khí H2(đktc). Khối lượng muối tạo thành ở phần 2 là Sự hô hấp, sự quang hợp, sự cháy đều có cơ sở là các phản ứng Khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit sắt trong ống chứa khí hiđro đốt nóng, sau phản ứng thu được sắt và 0,72 gam nước. Công thức hóa học của sắt oxit là Nhúng thanh kim loại M vào dung dịch NiSO4, sau một thời gian thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Kim loại có hoá trị II và số mol NiSO4 phản ứng là 0,02 mol. M là kim loại nào sau đây Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất ban đầu tạo ra Các chất và ion nào dưới đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa? Cho các chất và ion sau: Cl-; Na2S; NO2; Fe2+, SO2, Fe3+; N2O5; ; ; MnO; Na; Cu. Các chất, ion nào vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa Trong phản ứng sau: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O Vai trò của khí NO2 là Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 chỉ tạo ra sản phẩm khử là 0,075 mol NO. số mol Fe trong hỗn hợp ban đầu là Trong các phản ứng hóa hợp sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử: Trong phản ứng: 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl đóng vai trò Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 để tạo thành sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì CuFeS2 sẽ Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử: Cho phản ứng hoá học sau: M2Ox + HNO3  M(NO3)3 + NO + H2O. (M là kim loại) Với giá trị nào của x ở phản ứng trên sẽ là phản ứng oxi hoá - khử? Khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit sắt trong ống chứa khí hiđro đốt nóng, sau phản ứng thu được sắt và 0,72 gam nước. Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là Hoàn thành phương trình phản ứng hoá học sau: NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → ......... Các chất tạo ra là Cho phản ứng hóa học: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2↑. Hệ số cân bằng phản ứng trên là Trong phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O; số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là Cho phản ứng hoá học sau: Cr2O7- + Cl- + H+ → Cr3+ + Cl2 + H2O Hệ số cân bằng của phản ứng trên là Cho phản ứng sau: CaCO3  CaO + CO2. Nguyên tố canxi Cho phản ứng hoá học sau: KNO3 + FeS → KNO2 + Fe2O3 + SO3↑. Hệ số cân bằng của phản ứng trên là Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau: K2Cr2O7 + KI + H2SO4 → I2 + ..... Các chất là

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.804
Thành viên mới nhất Minhisme
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn