Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý:Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được
Cho các chất và ion sau: Cl-, MnO4-, K+, Fe2+, SO2, CO2, Fe. Dãy gồm tất cả các chẩt và ion vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
Nếu tỉ lệ mol giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau phản ứng cân bằng ta có tỉ lệ mol nAl; ; là
Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học: Cu2FeSx + O2 → Cu2O + Fe3O4 + ...
Chất còn thiếu là
X, Y là kim loại đơn hóa trị II và III. Hòa tan hết 14,0 gam hỗn hợp X, Y bằng axit HNO3 thoát ra 14,784 lít (27,30C và 1,1 atm) hỗn hợp 2 khí oxit có màu nâu và có tỷ khối so với He = 9,56, dung dịch nhận được chỉ chứa nitrat kim loại. Cùng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên cho tác dụng với axit HCl dư thì cũng thoát ra 14,784 lít khí (27,30C và 1 atm) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. X và Y là
Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu tạo ra
As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4 + H2SO4 + NO. Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là
Cho phản ứng: ...FexOy + ...H2SO4 ...Fe2(SO4)3 + ...SO2 + ...H2O.
Hệ số cân bằng lần lượt là
Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, trong phản ứng này Cl2 đóng vai trò là
Cho phản ứng hoá học sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng hoá học trên là
Cho các phản ứng oxi hóa khử sau:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(1)
2KClO3 2KCl + 3O2
(2)
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
(3)
2HgO 2Hg + O2
(4)
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
(5)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
(6)
Tổng số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử là
Cho phản ứng hoá học sau: Cu + HCl + NaNO3 → CuCl2 + NO↑ + NaCl + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng trên là
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít (đktc) khí N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. X là
Để m gam phôi bào sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Giá trị m là
Cho các phản ứng sau:
CaCO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + CaCl2 (1)
K2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3↓ + 2KNO3 (2)
CuS + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2S (3)
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (4)
Nhận xét nào sau đây đúng?
Bạc kim loại tiếp xúc với không khí có lẫn khí hiđrôsunfua (H2S) bị biến đổi thành bạc sunfua theo phản ứng hóa học sau: 4Ag + O2 + 2H2S 2Ag2S + 2H2O. Trong phản ứng trên?
Hòa tan một hỗn hợp bột kim loại có chứa 2,8 gam Fe và 3,2 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
...KMnO4 + ...KCl + ...H2SO4 ...MnSO4 + ...K2SO4 + ...H2O + ...Cl2
Hệ số cân bằng là
Cho các phương trình hóa học dưới đây:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑
(1)
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
(2)
C2H2 + H2O CH3CHO
(3)
2F2 + 2H2O → 4HF + O2↑
(4)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(5)
Tổng số phản ứng mà nước đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc khử là
Cho phản ứng hoá học: KClO3 + NH3 KNO3 + KCl + Cl2↑ + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng trên là
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.