Ghi nhớ bài học |
Hóa học 10
Liên kết hóa học
Level 3 - Bài số 2 - TH
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 24/40
Nếu là thành viên VIP: 20/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Nhiệm vụ bài học là gì?
Nhiệm vụ bài học là số điểm tối thiểu mà em cần đạt được để có thể:
- Xem được đáp án và lời giải chi tiết của bài học.
- Mở khóa bài học tiếp theo trong cùng Level hoặc mở Level tiếp theo.
Nếu chưa vượt qua được điểm nhiệm vụ, em phải làm lại bài học để rèn luyện tính kiên trì cũng như sự cố gắng nỗ lực hoàn thành bài tập, giúp kỹ năng làm bài được tốt hơn.
Lưu ý: Với mỗi bài học bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +5 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +3 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +2 điểm
Thành viên VIP được +1 cho điểm thành tích đạt được

Phát biểu nào sau đây đúng? Liên kết hóa học trong phân tử HCl hình thành nhờ vào Nguyên tử trung tâm trong phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc bát tử? Chỉ ra nội dung sai: Trong công thức CS2 tổng số đôi electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là Nếu nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị, công thức cần có của hợp chất ion đơn giản nhất gồm X và Y là Năng lượng ion hóa của nguyên tử là Cho hai nguyên tố: X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành tử X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là Số oxi hoá của clo trong hợp chất KClO3 là Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành Liên kết hoá học trong phân tử HCl là Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ≤ 0,4 thì đó là liên kết Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành Hợp chất hóa học có liên kết ion được gọi là: Nguyên tố A có 2 electron hóa trị, nguyên tố B có 5 electron hóa trị . Công thức của hợp chất tạo bởi A và B có thể là Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20. Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là Cho phân tử các chất sau: Cl2O, F2O, ClF, NCl3, NF3, NO. Trong những phân tử trên, phân tử có liên kết ít phân cực nhất, có liên kết phân cực nhất là những phân tử nào sau đây Số oxi hóa của S trong H2S2O3 là Liên kết ion khác liên kết cộng hóa trị do đặc tính: Liên kết cho - nhận là: Cho độ âm điện của Cl = 4; O = 3,5; Na = 0,9; H = 2,1; C = 2,5; Ca = 1. Thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử là: Hợp chất nào dưới đây chỉ có liên kết cộng hóa trị? Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất HCl, HClO, HClO3, HClO4 lần lượt là Chọn câu sai trong các câu sau: Cation R+ có cấu hình e phân  lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì? Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn? Ion nào sau đây có 32 electron Số oxi hoá của Mn trong hợp chất MnO2, MnCl2 là Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để Cho các hợp chất HCl, CsF, H2O, NH3. Hợp chất không có liên kết CHT là Cho dãy oxit sau: K2O, CaO, Al2O3, SiO2, SO3, Cl2O7, P2O5 trong các oxit trên, liên kết trong phân tử oxit nào thuộc liên kết cộng hoá trị? Phân tử XeF4 có cấu trúc hình học dạng: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Bậc liên kết là số liên kết cộng hoá trị giữa 2 nguyên tử. B. Đốì với hai nguyên tử xác định, bậc liên kết càng lớn, độ bền liên kết tăng và độ dài liên kết giảm. C. Cộng hoá trị của một nguyên tố là số liên kết giữa một nguyên tử của nguyên tố đó với các nguyên tử khác trong phân tử. D. A, B, C đều đúng lon NH4+ có cấu trúc hình học dạng: Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết Chọn câu đúng: Phân tử PCl5 có cấu trúc hình học dạng:   Hiđrotrioxit là một hợp chất không bền nhưng có thể tách riêng một lượng nhỏ. Trong các công thức cấu tạo dưới đây, công thức nào là hợp lí cho phân tử chất này: Cho các phân tử sau: C2H2 (1), BF3 (2), BeCl2 (3), C2H4 (4), CH4 (5), Cl2 (6), H2 (7), H2O (8), NH3 (9), HCl (10). Trong các phân tử trên sự hình thành liên kết trong các phân tử nhờ sự lai hoá sp các AO hoá trị là:   Cho các phân tử giả định sau: PF5; PCl5; NF5;  AsF5; SF6; BrF7; IF5; ClF3; OF6; I7F. Hỏi có bao nhiêu phân tử có thế tồn tại?

Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.806
Thành viên mới nhất dieulinh
Thành viên VIP mới nhất Alex308VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về thanhvinh.edu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn