Bài 4: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ
I. Khái quát chung:
1. Phạm vi lãnh thổ:
- Gồm 8 tỉnh, thành phố.
- DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước)
- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước)
- Có 2 quần đảo xa bờ: Trường Sa, Hoàng Sa.
2. Vị trí địa lí:
- Phía Bắc:
- Phía Tây:
- Phía Đông:
- Phía Nam:
+ Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực.
Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng.
+ Khó khăn: Khu vực thường xảy ra thiên tai
3. Các thế mạnh và hạn chế: (Giảm tải)
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1. Nghề cá:
- Tiềm năng phát triển
- Sản lượng
- Chế biến
- Vai trò
2. Du lịch biển:
- Tiềm năng phát triển
- Tác động đến các ngành khác
3. Dịch vụ hàng hải:
- Điều kiện phát triển: vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nhất cả nước để xây dựng cảng biển.
- Các cảng biển:
4. Khai thác KS và sản xuất muối:
- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…
III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
1. Phát triển công nghiệp:
- Các trung tâm CN trong vùng
+ Quy mô: nhỏ và trung bình.
+ Phân bố: Dọc ven biển, Đà Nẵng là các đô thị lớn trong vùng.
+ Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng…
2. Phát triển cơ sở năng lượng:
- Đường dây 500 KV.
- Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương.
- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
3. Phát triển giao thông vận tải:
- Quốc lộ 1
- Đường Sắt Bắc – Nam
- Các tuyến Đông- Tây
- Các hải cảng, sân bay