Bài 1: Khái quát về Ô-xtrây-li-a
Bài này thuộc nội dung giảm tải
I. Tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Vị trí: Chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến Nam chạy ngang qua giữa lục địa.
- Diện tích lớn thứ 6 thế giới.
- Đặc điểm tự nhiên:
+ Địa hình: Từ Tây sang Đông chia 3 khu vực.
+ Khí hậu: Phân hoá mạnh, phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc.
+ Cảnh quan: Đa dạng, nhiều động vật độc đáo.
+ Giàu khoáng sản: than, sắt, kim cương.
+ Biển rộng lớn với nhiều tài nguyên.
- Chính phủ rất quan tâm bảo vệ môi trường: 11 khu di sản thếư giới, 500 công viên quốc gia.
- Thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú là thuận lợi phát triển nền kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: Diện tích hoang mạc rộng lớn, khô hạn.
2. Dân cư và xã hội
- Đa dạng về dân tộc, văn hoá, tôn giáo.
- Dân cư phân bố không đều, tập trung đông đúc ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (85%).
- Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư.
- Nguồn nhân lực có chất lượng cao.
II. Kinh tế
1. Khái quát
- Nước có nền kinh tế phát triển, gần đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định.
- Kinh tế tri thức chiếm 50% GDP.
2. Dịch vụ
- Chiếm 71% GDP (2004).
- GTVT: phát triển mạnh, nhất là hàng không.
- Ngoại thương phát triển mạnh:
+ Xuất khẩu: Khoáng sản, máy móc, lương thực, thực phẩm.
+ Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị vận tải, nguyên liệu,...
- Du lịch: Phát triển mạnh do có nhiều điều kiện về tự nhiên, văn hoá, cơ sở hạ tầng.
- Dịch vụ y tế, giáo dục rất phát triển.
3. Công nghiệp
- Trình độ cao.
- Các ngành phát triển mạnh: Khai thác khoáng sản, công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng Mặt Trời, công nghiệp hàng không, chế biến thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Xít-ni, Men-bơn, A-đê-lai.
4. Nông nghiệp
- Nền nông nghiệp hiện đại, trình độ kĩ thuật cao, chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Chỉ chiếm 5,6% lực lượng lao động
nhưng chiếm 25% giá trị xuất khẩu.
- Sản xuất và xuất khẩu nhiều lúa mì, len, sữa và thịt bò.
- Phân bố:
+ Chăn nuôi gia súc lớn và cừu ở các đồng cỏ nội địa phía Đông.
+ Lúa mì: Vùng đông bằng ven biển phía Đông Nam và Tây Nam.