Bài 2: Kinh tế
I. Quy mô nền kinh tế
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ 1890 đến nay.
- GDP 11667,5 tỉ USD (2005) > 1/4 thế giới.
- GDP/người: 39739 USD (2005).
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
* Phát triển mạnh: 79,4 % GDP (2004).
* Hoạt động dịch vụ đa dạng.
- Ngoại thương: Chiếm 12% tổng kinh ngạch ngoại thương thế giới. Gần đây nhập siêu.
- Giao thông vận tải : Hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
- Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
+ Ngân hàng và tài chính có quy mô trên toàn thế giới, tạo ra nhiều nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho Hoa Kì.
+ Thông tin liên lạc hiện đại nhất thế giới. Mạng lưới thông tin bao phủ toàn thế giới.
2. Công nghiệp
* Phát triển mạnh nhất thế giới. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.
- Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp giảm dần.
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp, công nghiệp chế biến chiếm tỷ lệ cao (17% GDP, 84,2% nguồn hàng xuất khẩu.
- Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng cao trên thế giới.
- Có sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp;
+ Vùng Đông Bắc tập trung các ngành công nghiệp truyền thống, vùng phía Nam và Tây có nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Hiện nay công nghiệp đang có sự thay đổi về phân bố: mở rộng xuống phía nam và sang phía tây.
3. Nông nghiệp
- Là nước có nền nông nghiệp tiên tiến.
+ Sản xuất nông nghiệp có tính chuyên môn hoá cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
- Là nước xuất khẩu nhiều nông sản nhất thế giới.
+ Tổ chức sản xuất chủ yếu là hình thức trang trại, các trang trại có quy mô ngày càng lớn.
+ Nông nghiệp hàng hoá hình thành sớm và phát triển mạnh.