Bài 2: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
- Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất hình cầu và bức xạ Mặt Trời tạo góc nhập xạ của Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi từ xích đạo về hai cực.
2. Biểu hiện của quy luận
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
Các VĐ |
Vị trí |
|
|
Giữa các đường đẳng nhiệt |
Khoảng vĩ tuyến |
Nóng |
200C của 2 bán cầu |
300B→300N |
Ôn hòa |
200C và 100C của tháng nóng nhất |
300→ 600 ở cả hai bán cầu |
Lạnh |
Giữa 100 và 00 của tháng nóng nhất |
Ở VĐ cận cực của 2 bán cầu |
Băng giá vĩnh cửu |
Nhiệt độ quanh năm dưới 00C |
Bao quanh cực |
b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất
- 7 đai khí áp
+ 3 đai áp thấp: 1 ở XĐ, 2 ở ôn đới.
+ 4 đai áp cao: 2 cận CT, 2 ở cực.
-6 đới gió: 2 MD, 2 ÔĐ, 2 Đông cực.
c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Có 7 đới khí hậu chính: XĐ, cận XĐ, NĐ, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.
d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật
- Có 10 nhóm đất từ cực đến XĐ:
- Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến XĐ:
- Tuân thủ theo quy luật địa đới.
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm
- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan
- Nguyên nhân:
+ Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương, núi cao.
2. Biểu hiện của quy luật
|
Khái niệm |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Quy luật đai cao |
Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình |
Giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa |
Phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao |
Quy luật địa ô |
Sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ |
- Sự phân bố đất liền và biển, ĐD → KHLĐ bị phân hóa từ đông sang tây - Núi chạy theo hướng kinh tuyến |
Thay đổi thảm thực vật theo kinh độ |