I- Vị trí và cấu tạo
Nguyên tố
Cấu trúc lớp electron
ngoài cùng
2s1
3s1
4s1
5s1
6s1
Là những nguyên tố s
- Là nhóm nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất (năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất) nên thể hiện tính khử mạnh.
- Là nhóm nguyên tố có tính khử mạnh (ion của chúng có tính oxi hóa yếu) nên chúng chỉ được điều chế từ sự điện phân các muối clorua nóng chảy).
II- Tính chất vật lý
Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp, mềm. Đơn chất và hợp chất của mỗi kim loại kiềm có màu ngọn lửa đặc trưng: Liti : đỏ tím, Na : vàng ; K : tím ; Rb : đỏ huyết. Người ta thường dựa vào màu sắc trên dể nhận biết kim loại kiềm.
III- Tính chất hóa học
Kim loại kiềm là nguyên tố có tính khử mạnh (II thấp và E° có giá trị rất âm).
M - 1e → M+
Vì thế kim loại kiềm có khả năng phản ứng với các chất oxi hoá như phi kim, H+ (trong nước, trong axit) cation kim loại (trong oxit).
1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với oxi
- Ở nhiệt độ thường: tạo oxit có công thức M2O (Li, Na) hay tạo M2O2 (K, Rb, Cs, Fr).
- Ở nhiệt độ cao: tạo M2O2 (Na) hay MO2 (K, Rb, Cs, Fr) (trừ trường hợp Li tạo Li2O ).
b. Tác dụng với halogen
Phản ứng mãnh liệt với halogen (X2 ) tạo muối halogenua MX
2M + X2 2MX
c. Tác dụng với hiđro tạo hiđrua kim loại
2M + H2 2MH
2Na + H2 2NaH
NaH là chất khử mạnh, khi tác dụng với H2O giải phóng H2.
NaH + H2O → NaOH + H2
2. Tác dụng với nước
Do hoạt động hóa học mạnh nên các kim loại kiềm phản ứng mãnh liệt với nước.
2M + 2H2O → 2MOH + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
3. Tác dụng với dung dịch axit
2M + 2H+ → 2M+ + H2 ↑
Kim loại kiềm
HCl và H2SO4 loãng
H2 ↑
H2SO4 đặc, t0
H2S ↑ , S ↓ , SO2 ↑
HNO3 loãng
NH4NO3, N2 ↑ , N2O ↑, NO ↑
HNO3 đặc, t0
NO2: - Khí màu nâu.
- Dễ nhị hợp thành N2O4 không màu
Lưu ý: Một số phản ứng chung giữa kim loại M, hoá trị không đổi n với các axit:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑
xM + yH2SO4 → Mx(SO4)y + yH2 (với 2y/x = n)
loãng
4xM + 4yH2SO4 4Mx(SO4)y + yH2S ↑ + 4yH2O
đậm đặc
3xM + 4yH2SO4 3Mx(SO4)y + yS↓ + 4yH2O
đậm đặc
xM + 2yH2SO4Mx(SO4)y) + ySO2↑ + 2yH2O
đậm đặc
8M + 10nHNO3 8M (NO3)2 + nNH4NO3 + 3nH2O
rất loãng
10M + 12nHNO310M(NO3)n + nN2↑ + 6nH2O
loãng
3M + 4nHNO33M(NO3)n + nNO↑ + 2nH2O
loãng
M + 2nHNO3M(NO3)n + nNO2↑ + nH2O
đậm đặc
4. Tác dụng với oxit kim loại
2Na + CuO Na2O + Cu
5. Tác dụng với dung dịch muối
Với cation kim loại của muối tan trong nước thì kim loại kiềm tác dụng với nước trước mà không tuân theo quy luật thông thường là kim loại hoạt động hóa học mạnh đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu ra khỏi dung dịch muối.
Na + ddCuSO4:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓
Phản hồi - đóng góp ý kiến
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Mã xác nhận *
Gửi câu hỏi tới kênh thảo luận - Forum
Không được lạm dụng SPAM hệ thống - Nếu vi phạm: Thành viên thường (xóa nick), Thành viên VIP (khóa nick 10 - 50 ngày).
Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay (Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)
BẠN NGUYỄN THU ÁNH
Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại thanhvinh.edu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
BẠN TRẦN BẢO TRÂM
Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
BẠN NGUYỄN THU HIỀN
Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên thanhvinh.edu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.