Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
I. Công thức đơn giản nhất:
1. Định nghĩa:
-CTĐGN là CT biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên ltố trong phân tử.
2. Cách thiết lập CTĐGN:
- Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: CxHyOz
- Lập tỉ lệ :
=> CTĐGN của hợp chất: (x, y, z: Số nguyên tối giản)
* Thí dụ: đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc) và 0,36 gam nước. Xác định công thức đơn giản nhất của A
Đặt CTĐGN của A là CxHyOz
mO= 0,6-0,02.12-0,04.1=0,32 gam;
Ta có: x:y:z= 0,02:0,04:0,02=1:2:1
=> CTĐGN là:CH2O
II. Công thức phân tử:
1. Định nghĩa:
-CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN:
* Nhận xét:
-Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là 1 số nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN.
-Trong 1 số trường hợp:CTPT = CTĐGN
-Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng CTĐGN
3. Cách thiết lập CTPT của HCHC:
a. Thông qua CTĐGN:
-(CaHbOc)n → = (12a + 1b + 16c) .n
-Với a,b,c đã biết kết hợp M
-Tính được n => CTPT
b. Dựa vào thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố:
* Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO.
Klg (g) M(g) 12x y 16z
%m 100% C% H% Z%.
* Từ tỉ lệ:
c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy:
CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2→ xCO2 + y/2H2O
1mol xmol
y/2mol
nA nCO2 nH2O
Biết MA; x; y →12x+1y+16z = MA