Bài 1: Liên kết ion- Tinh thể ion
I. SỰ HÌNH THÀNH ION , CATION, ANION :
1. Ion, cation, anion :
a) Sự tạo thành ion:
- Nguyên tử trung hòa về điện (số p mang điện tích dương bằng số electron mang điện tích âm)
- Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điên gọi là ion.
b) Sự tạo thành cation :
- Trong các pư hoá học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương, được gọi là cation.
VD : 11Na : 1s22s22p63s1
Na → Na ++ 1e
13Al : 1s22s22p63s23p1
Al → Al 3++ 3e.
Các ion Na+ và Al3+ đều có cấu hình của khí hiếm
c) Sự tạo thành anion:
- Trong các pư hoá học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm, được gọi là anion.
VD:
17 Cl : 1s22s22p63s23p7
Cl+1e → Cl -
8O : 1s22s22p4
O+2e → O2-
7 N : 1s22s22p3
N+3e → N3-
Các ion Cl- ; O2- ; N3- đề có cấu hình bền của khí hiếm.
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
a) Ion đơn nguyên tử : là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
VD: cation Li+,Mg2+,Al3+ , và anion F-, S2-
b) Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
VD : cation amoni NH4+, anion sunfat SO4-.
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION :
* Xét pư của Na với Cl.
Phản ứng hoá học trên có thể biểu diễn bằng pt hoá học:
2Na +Cl2 =2NaCl
- Vậy liên kết ion được hình thnh do lực ht tĩnh điện giữa các ion mang điện tích ngược dấu.
III. TINH THỂ ION :
1. Tinh thể NaCl :
2. Tính chất chung của hợp chất ion.
- Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.
- Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện.